Bắt cựu đại tá quân đội làm giả hồ sơ, chiếm đoạt tiền dự án

Cựu đại tá quân đội lập công ty giả, làm giả con dấu của Bộ Quốc phòng, làm giả hồ sơ Trung tâm Dò tìm xử lý bom mìn vật liệu nổ Trường Sơn để chiếm đoạt tiền tại dự án rà phá bom mìn ở Quảng Bình.
HẢI SÂM - MẪN PHONG
01, Tháng 06, 2020 | 07:03

Cựu đại tá quân đội lập công ty giả, làm giả con dấu của Bộ Quốc phòng, làm giả hồ sơ Trung tâm Dò tìm xử lý bom mìn vật liệu nổ Trường Sơn để chiếm đoạt tiền tại dự án rà phá bom mìn ở Quảng Bình.

Lãnh đạo VKSND tỉnh Quảng Bình cho biết đã phê chuẩn quyết định khởi tố bị can và lệnh tạm giam đối với ông Thái Vĩnh Tính (trú tại TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị) về tội "Lừa đảo chiếm đoạt tài sản".

3

Mặt bằng gói thầu DH/NT.03 (Ảnh: TT).

Ông Tính là cựu đại tá, nguyên Giám đốc công ty TNHH MTV Xây dựng 384 thuộc Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn (Binh đoàn 12 - Bộ Quốc phòng).

Đã nghỉ hưu nhưng ông vẫn lập công ty giả, làm giả con dấu của Bộ Quốc phòng, làm giả hồ sơ Trung tâm Dò tìm xử lý bom mìn vật liệu nổ Trường Sơn để tham gia đấu gói thầu "DH/NT.03 - rà phá bom mìn xây dựng nghĩa trang xã Bảo Ninh" do BQL dự án Môi trường và biến đổi khí hậu TP Đồng Hới làm chủ đầu tư.

Giá trị hợp đồng gói thầu này là hơn 612 triệu đồng, được triển khai thực hiện vào đầu năm 2018. Hiện nay đã nghiệm thu thanh toán hợp đồng với giá trị thanh toán là 581,896 triệu đồng (đang giữ lại 5% tiền chi phí bảo hành).

Trong khi cử người trực tiếp làm việc với BQLDA vào cuối năm 2018, Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn đã phát hiện ông Tính làm giả toàn bộ các văn bản tài liệu của Quân Khu 4, Tổng công ty xây dựng Trường Sơn và Trung tâm rà phá bom mìn, vật nổ Trường Sơn.

(Theo Vietnamnet)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ