9 sự thật cho thấy ông chủ Facebook giàu cỡ nào

Theo Bloomberg, giá trị tài sản ròng của Mark Zuckerberg đã giảm gần 10 tỷ USD chỉ trong một tuần sau khi Coca-Cola, Starbucks và các thương hiệu lớn khác tạm dừng quảng cáo trên mạng xã hội Facebook. Tuy nhiên, với gia tài Facebook, Mark Zuckerberg luôn nằm trong danh sách tỷ phú giàu nhất thế giới.
HÀ MY
05, Tháng 07, 2020 | 08:51

Theo Bloomberg, giá trị tài sản ròng của Mark Zuckerberg đã giảm gần 10 tỷ USD chỉ trong một tuần sau khi Coca-Cola, Starbucks và các thương hiệu lớn khác tạm dừng quảng cáo trên mạng xã hội Facebook. Tuy nhiên, với gia tài Facebook, Mark Zuckerberg luôn nằm trong danh sách tỷ phú giàu nhất thế giới.

Cho dù Mark Zuckerberg tiêu tiền như thế nào, dường như khối tài sản của Zuckerberg sẽ luôn còn rất nhiều. Dưới đây là 9 sự thật cho thấy Zuckerberg thực sự giàu đến mức nào.

Zuckerberg giàu đến mức có thể sống với mức lương 1 USD/năm

5b6865ad959f341f2e8b490b

Ảnh: Justin Sullivan/Getty Images

Trước đây, Mark đã từng kiếm được 770.000 USD từ Facebook, tuy nhiên anh đã tự cắt giảm lương của mình xuống mức hiện tại vào năm 2013. Theo Business Insider, khối tài sản khổng lồ của anh được gắn với cổ phiếu Facebook, Mark hiện sở hữu gần 17% cổ phiếu của công ty.

Kể từ khi Facebook IPO vào năm 2012, mỗi năm Zuckerberg thu về trung bình 9 tỷ USD

Mark_2

Ảnh: AP

Với mức giá 16 tỷ USD vào năm 2012, Facebook trở thành IPO công nghệ lớn thứ hai trong lịch sử. hiện nay, cổ phiếu Facebook đã tăng hơn 408% với mức vốn hóa thị trường hiện tại là 547 tỷ USD, Fortune đưa tin.

Tài sản ròng năm 2020 của Zuckerberg giảm mạnh sau khi Coca-Cola tạm dừng quảng cáo trên Facebook, Mark vẫn thuộc Top 10 người giàu nhất thế giới.

5bc708ceb5d97424702c0ff2

Ảnh: Reuters

Giá trị tài sản ròng của Zuckerberg đã giảm vào năm 2019 - một năm bê bối của Facebook, theo Kanter. Năm nay, nó lại bị giảm khi Coca-Cola tham gia tẩy chay quảng cáo trên Facebook.

Tính đến ngày 28/6/2020, Bloomberg xếp Zuckerberg là người giàu thứ tư thế giới trên bảng xếp hạng của Bloomberg.

Năm 2018, Zuckerberg kiếm được khoảng 1.7 triệu USD/giờ

5a6f9bcd7e7a3536028b4742

Ảnh: Paul Marotta/Getty Images

Theo thống kê của Business Insider, thu nhập hàng năm của Zuckerberg đạt khoảng 15 tỷ USD. Tính trung bình, mỗi giờ anh kiếm được khoảng 1,7 triệu USD.

Zuckerberg mất chưa đến 1,5 giờ để kiếm được những gì mà một người đàn ông Mỹ có bằng cử nhân sẽ kiếm được trong suốt cuộc đời, đó là món tiền 2.2 triệu USD

5cb0caeaa97f1b4aeb4658da

Ảnh: Drew Angerer/Staff

Một người Mỹ trung bình có bằng cử nhân sẽ kiếm được 1,3 triệu USD trong đời, theo SSA. Trong khi đó, Zuckerberg đã bỏ học đại học trong năm thứ hai.

Trong vòng chưa đầy hai phút, Zuckerberg kiếm được số tiền cả năm làm việc của người lao động Mỹ - 48.328 USD

59ea3e31ddd0632d008b623a

Ảnh: AP Photo/Noah Berger

Theo dữ liệu của Cục Thống kê Lao động, Business Insider tính toán rằng Zuckerberg kiếm được 28.538 USD/phút vào năm ngoái.

Một hộ gia đình ở Mỹ chi 1 USD bằng Zuckerberg chi khoảng 845.000 USD

5627ebeb9dd7cc18008c3b83

Ảnh: Steve Jennings/Getty

Giá trị tài sản ròng trung bình của một hộ gia đình trung bình ở Mỹ là 97,300 USD, còn giá trị tài sản ròng của Zuckerberg là 82.3 tỷ USD.

Giá trị ròng của Zuckerberg lớn hơn GDP của 3 nước Jordan, Nicaragua và Jamaica cộng lại

596cd3aea47cb547008b4a67

Ảnh: Facebook

GDP của Jordan là khoảng 46,4 tỷ USD, Nicaragua là 12,5 tỷ USD và Jamaica là 16,7 tỷ USD. Tổng 3 con số này vẫn chưa sánh kịp với khối tài sản khổng lồ của ông chủ Facebook.

Zuckerberg có thể cho mỗi người Mỹ còn sống 100 USD mà vẫn còn hơn một nửa số tài sản ròng

5c350de1e04d623a93463973

Ảnh: Getty

Dân số Mỹ hiện tại là 329,870,158 người, theo số liệu từ ban điều tra dân số. Tặng mỗi 100 USD Mỹ sẽ chỉ làm Zuckerberg tốn khoảng 32.9 tỷ USD.

(Theo Business Insider)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ