4 nghề phải báo trước ít nhất 120 ngày khi nghỉ việc
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Nghị định 145/2020 quy định 4 ngành, nghề, công việc đặc thù mà người lao động, người sử dụng lao động phải báo trước ít nhất 120 ngày khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Ảnh minh họa.
Từ 1/1/2021, Bộ luật Lao động (BLLĐ) 2019 chính thức có hiệu lực, thay thế cho BLLĐ 2012.
Một trong những điểm mới của BLLĐ 2019 là quy định về thời gian người lao động, người sử dụng lao động phải báo trước khi muốn đơn phương chấm dứt hợp động với bên còn lại.
Trong đó, theo điểm d khoản 1 Điều 35 và điểm d khoản 2 Điều 36 của BLLĐ 2019, đối với các ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời gian báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ được Chính phủ hướng dẫn chi tiết.
Ngày 14/12 vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 145/2020 (có hiệu lực 1/2/2021) hướng dẫn chi tiết một số quy định tại BLLĐ 2019.
Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 145/2020 đã đưa ra hướng dẫn cụ thể ngành, nghề, công việc đặc thù và thời gian phải báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng với các ngành nghề trên.
Cụ thể, ngành, nghề, công việc đặc thù gồm:
- Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay.
- Người quản lý doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh.
- Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;
- Trường hợp khác do pháp luật quy định.
Đối với các ngành, nghề, công việc đặc thù nêu trên khi người lao động, người sử dụng lao động muốn đơn phương chấm đứt hợp đồng thì phải báo trước một khoảng thời gian sau:
- Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên.
- Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.
(Theo PLO)
Sàn VN-Index 1.136,12 -29,93 / -2,57% Lúc 26/01/2021 15:59:25 Cao nhất 18/01/2021 1190,33 Thấp nhất 31/03/2020 649,10 | Giao dịch hôm nay SLGD: 379 KLGD: 782.270.801 GTGD: 16,27 triệu |
Sàn HNX-Index 227,79 -4,05 / -1,75% Lúc 26/01/2021 15:59:25 Cao nhất 22/01/2021 233,82 Thấp nhất 01/04/2020 89,70 | Giao dịch hôm nay SLGD: 185 KLGD: 189.607.004 GTGD: 2,68 triệu |
Sàn UPCOM-Index 76,42 -1,00 / -1,29% Lúc 26/01/2021 15:59:25 Cao nhất 18/01/2021 78,35 Thấp nhất 23/03/2020 47,41 | Giao dịch hôm nay SLGD: 313 KLGD: 72.072.811 GTGD: 1,14 triệu |
Nguồn: VPBS
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Chuyển khoản | ||
USD | ĐÔ LA MỸ | 23,090.00 | 23,110.00 | 23,260.00 |
AUD | ĐÔ LA ÚC | 16,538.00 | 16,646.00 | 17,020.00 |
CAD | ĐÔ CANADA | 17,380.00 | 17,485.00 | 17,806.00 |
CHF | FRANCE THỤY SĨ | - | 25,165.00 | - |
DKK | KRONE ĐAN MẠCH | - | - | - |
EUR | EURO | 27,070.00 | 27,179.00 | 27,678.00 |
GBP | BẢNG ANH | - | 30,246.00 | - |
HKD | ĐÔ HONGKONG | - | 2,963.00 | - |
INR | RUPI ẤN ĐỘ | - | - | - |
JPY | YÊN NHẬT | 218.44 | 219.54 | 223.57 |
KRW | WON HÀN QUỐC | - | - | - |
KWD | KUWAITI DINAR | - | - | - |
MYR | RINGGIT MÃ LAY | - | - | - |
NOK | KRONE NA UY | - | - | - |
RUB | RÚP NGA | - | - | - |
SAR | SAUDI RIAL | - | - | - |
SEK | KRONE THỤY ĐIỂN | - | - | - |
SGD | ĐÔ SINGAPORE | 16,927.00 | 17,038.00 | 17,350.00 |
THB | BẠT THÁI LAN | - | 761.00 | - |
Nguồn: ACB Bank
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,100100 | 56,60050 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,7000 | 55,200-50 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,300-50 | 55,000-50 |
Vàng nữ trang 24K | 53,455-50 | 54,455-50 |
Vàng nữ trang 18K | 39,404-38 | 41,404-38 |
Vàng nữ trang 14K | 30,218-29 | 32,218-29 |
Vàng nữ trang 10K | 21,087-21 | 23,087-21 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,100100 | 56,62050 |
SJC Đà Nẵng | 56,100100 | 56,62050 |
SJC Nha Trang | 56,100100 | 56,62050 |
SJC Cà Mau | 56,100100 | 56,62050 |
SJC Bình Phước | 56,080100 | 56,62050 |
SJC Huế | 56,070100 | 56,63050 |
SJC Biên Hòa | 56,100100 | 56,60050 |
SJC Miền Tây | 56,100100 | 56,60050 |
SJC Quãng Ngãi | 56,100100 | 56,60050 |
SJC Đà Lạt | 47,7700 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 56,120100 | 56,65050 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,1000 | 56,600100 |
DOJI HN | 56,250250 | 56,60050 |
PNJ HCM | 56,10050 | 56,60050 |
PNJ Hà Nội | 56,10050 | 56,60050 |
Phú Qúy SJC | 56,270120 | 56,62070 |
Mi Hồng | 56,250-20 | 56,500-120 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,3500 | 56,8000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,2000 | 56,500-50 |
ACB | 56,1000 | 56,450-50 |
Sacombank | 54,3800 | 54,5800 |
SCB | 56,100-100 | 56,6000 |
MARITIME BANK | 55,800400 | 56,900200 |
TPBANK GOLD | 56,250250 | 56,60050 |
Đặt giá vàng vào website |
Nguồn: GiaVangVN.org
-
Thủ tướng phê duyệt chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
21, Tháng 01, 2021 | 15:56

-
Những chính sách mới có hiệu lực từ tháng 1/202131, Tháng 12, 2020 | 11:59
-
Những chính sách ảnh hưởng đến 20 triệu người lao động sắp có hiệu lực28, Tháng 12, 2020 | 06:56
-
4 nghề phải báo trước ít nhất 120 ngày khi nghỉ việc27, Tháng 12, 2020 | 07:05
-
Hà Nội cấp thẻ căn cước gắn chip từ 1/1/202118, Tháng 12, 2020 | 06:05
-
Những chính sách mới có hiệu lực từ tháng 12/202030, Tháng 11, 2020 | 10:08
-
Tăng tuổi nghỉ hưu từ năm 202124, Tháng 11, 2020 | 08:39
