10 việc giúp nam giới kiếm nhiều tiền nhất ở Mỹ

Những công việc thiên về y học, công nghệ thông tin và điều hành có cơ hội mang lại thu nhập cao nhất cho nam giới ở Mỹ.
PHIÊN AN
02, Tháng 12, 2018 | 08:04

Những công việc thiên về y học, công nghệ thông tin và điều hành có cơ hội mang lại thu nhập cao nhất cho nam giới ở Mỹ.

DarTywmWAAAe1xJ-1543639324_680x0

 

10. Chuyên gia phân tích an ninh mạng

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 1.773 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 92.196 USD

computer-hardware-engineer-1543639556_680x0

 

9. Kỹ sư phần cứng máy tính

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 1.793 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 93.236 USD

top-development-1543639760_680x0

 

8. Lập trình viên

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 1.863 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 96.876 USD

D943-9-440-1200-1543640018_680x0

 

7. Kỹ sư hàng không

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 1.891 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 98.332 USD

entenda-a-importancia-de-investimentos-em-ti-na-sua-empresa-1543640336_680x0

 

6. Quản lý an toàn thông tin 

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 1.897 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 98.332 USD

9116a9988ec441cbe8a136aa8e3e4596-1543640537_680x0

 

5. Quản lý công trình xây dựng

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 2.020 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 105.040 USD

June-9-header-pic-lawyer-1543641166_680x0

 

4. Luật sư

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 2.105 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 109.460 USD

GettyImages-649856194-1543641495_680x0 (1)

 

3. Dược sĩ

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 2.228 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 115.856 USD

surgeons-1024x839-1543641794_680x0

 

2. Bác sĩ phẫu thuật

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 2.277 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 118.404 USD

0eam-1543642372_680x0

 

1. Giám đốc điều hành

- Thu nhập trung bình hàng tuần: 2.415 USD

- Thu nhập ước tính mỗi năm: 125.580 USD

(Theo vnexpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ