VPBank sẽ chi hơn 1.000 tỷ đồng để mua lại gần 2% vốn làm cổ phiếu quỹ

Nhàđầutư
HĐQT Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank - VPB) vừa có quyết định thông qua phương án mua lại cổ phiếu ngân hàng làm cổ phiếu quỹ.
THANH HƯƠNG
05, Tháng 09, 2019 | 18:33

Nhàđầutư
HĐQT Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank - VPB) vừa có quyết định thông qua phương án mua lại cổ phiếu ngân hàng làm cổ phiếu quỹ.

Với mục đích giảm lượng cổ phiếu đang lưu hành, hỗ trợ giao dịch và gia tăng giá trị cổ đông, mới đây VPBank đã đăng ký mua lại 50 triệu cổ phiếu đang lưu hành để làm cổ phiếu quỹ, tương ứng với 1,976% vốn điều lệ.

Giao dịch sẽ được thực hiện theo phương thức thỏa thuận hoặc/và khớp lệnh với mức giá nằm trong khoảng từ 20.000-40.000 đồng/cổ phiếu. Với mức giá này thì VPBank sẽ phải chi ít nhất 1.000 tỷ đồng để có thể gia tăng số lượng cổ phiếu quỹ của mình.

vp-0048

VPBank sẽ chi hơn 1.000 tỷ đồng để mua lại gần 2% vốn làm cổ phiếu quỹ

Nguồn vốn để mua 50 triệu cổ phiếu sẽ được lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của nhà băng này theo báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12/2018.

Giao dịch dự kiến diễn ra trong quý IV/2019 sau khi được Ủy ban chứng khoán nhà nước chấp thuận hồ sơ đăng ký mua lại cổ phiếu của ngân hàng và ngân hàng đã thực hiện công bố thông tin theo quy định.

VPBank hiện đang có 73,2 triệu cổ phiếu quỹ, số cổ phiếu này từng được ngân hàng mua lại trong tháng 7/2018. Nếu mua lại thành công 50 triệu cổ phiếu trên, số cổ phiếu quỹ của nhà băng này sẽ tăng lên con số hơn 123,2 triệu cổ phiếu. 

Về kết quả kinh doanh của VPBank, trong 6 tháng đầu năm lợi nhuận trước thuế của ngân hàng này đạt 4.342 tỷ đồng, giảm 0,75% so với cùng kỳ năm 2018 và mới chỉ hoàn thành 45,7% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra trong năm nay.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ