Vinamilk muốn sở hữu 75% vốn GTNFoods

Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk, mã: VNM) vừa thông qua nghị quyết về việc mua thêm cổ phiếu GTN của Công ty Cổ phần GTNFoods để đạt tỷ lệ sở hữu 75% vốn điều lệ.
THANH HƯƠNG
09, Tháng 12, 2019 | 15:29

Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk, mã: VNM) vừa thông qua nghị quyết về việc mua thêm cổ phiếu GTN của Công ty Cổ phần GTNFoods để đạt tỷ lệ sở hữu 75% vốn điều lệ.

vnmm

 

Hiện tại Vinamilk đang sở hữu gần 108 triệu cổ phiếu GTN, tương ứng 43,17% vốn điều lệ. Như vậy, để nâng sở hữu lên 75%, Vinamilk sẽ phải mua thêm hơn 79,5 triệu cổ phiếu GTN.

Được biết, Vinamilk bắt đầu quá trình thâu tóm GTNFoods từ đầu tháng 3/2019 với động thái chào mua công khai tối đa 46,68% cổ phần GTN, tương ứng 116,7 triệu cổ phiếu của công ty với giá 13.000 đồng/cổ phiếu.

Ở diễn biến đáng chú ý khác, ngày 16/12 tới đây, GTNFoods sẽ họp ĐHCĐ bất thường 2019 thông qua phương án thoái vốn tại hàng loạt công ty để tái cấu trúc.

Cụ thể, GTNFoods sẽ chuyển nhượng toàn bộ cổ phần đang sở hữu tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp GTN (GTNARM) với mức giá chuyển nhượng hơn 490 tỷ đồng. Hiện, GTNFoods đang sở hữu 99,99% vốn tại GTNARM.

Đơn vị thứ 2 mà công ty này  muốn thoái toàn bộ vốn là Công ty Cổ phần Đầu tư và khai thác tài sản GTNFoods. GTNFoods sẽ chuyển nhượng 99,95% cổ phần đang sở hữu tại đây với mức giá chuyển nhượng là 235,5 tỷ đồng. Ngoài ra, GTNFoods cũng sẽ bán lại Công ty TNHH Hàng tiêu dùng GTNFoods (GTNFoods Consumers) do GTN sở hữu 100% vốn với giá chuyển nhượng 8 tỷ đồng.

Thời gian qua, cổ phiếu GTN đã tăng giá đáng kể. Chốt phiên 6/12, thị giá của GTN đạt 21.500 đồng/cổ phiếu, tăng hơn 108% so với hồi đầu năm 2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ