Viettel Post lên sàn UPCOM từ 23/11

Nhàđầutư
Sở GDCK Hà Nội vừa có công văn chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu của Tổng công ty cổ phần bưu chính Viettel (Viettel Post)
NGUYỄN NA
17, Tháng 11, 2018 | 21:09

Nhàđầutư
Sở GDCK Hà Nội vừa có công văn chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu của Tổng công ty cổ phần bưu chính Viettel (Viettel Post)

39535771_220186875520398_374452145266622464_n

Viettel Post sẽ lên sàn UPCOM từ 23/11

Theo đó, gần 41,37 triệu cổ phiếu của VTP sẽ chính thức giao dịch trên sàn UPCOM kể từ ngày 23/11/2018, với giá tham chiếu 68.000 đồng/cổ phiếu. Tại mức giá này, vốn hóa thị trường của VTP tương ứng 2.813 tỷ đồng.

Được biết, VTP đã ngừng nhận hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán cổ phiếu của cổ đông công ty từ ngày 15/11 để tập trung hoàn thành thủ tục làm hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu trên sàn UPCOM.

Viettel Post hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển giao nhận. Tính riêng quý III, doanh thu thuần của VTP đạt 1.334 tỷ đồng, tăng 24,2% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận trước thuế của công ty đạt 95,5 tỷ đồng, tăng 56,9% so với cùng kỳ chủ yếu do lợi nhuận khác tăng 335% đạt 234 triệu đồng.

Kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm ghi nhận, lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 193.183 tỷ đồng, tăng 59,32% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu thuần đạt 3.237 tỷ đồng, tăng 9,4% do với năm trước.

Tới cuối tháng 9, tổng tài sản của VTP đạt 2.630 tỷ đồng tăng 50,2% . Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 80,4% chủ yếu là đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm 799,7 tỷ đồng. Tài sản dài hạn chiếm 515,4 tỷ đồng, tăng 57,1% so với đầu kỳ. Công ty đang có 2.014 tỷ đồng nợ phải trả, tăng 59,7%.

Tính đến 30/9, cơ cấu cổ đông của Viettel bao gồm Tập đoàn công nghiệp - viễn thông quân đội là cổ đông lớn nhất chiếm 68,08%, tiếp đến là quỹ đầu tư Japan Asia MB Capital chiếm 5,08% và cuối cùng là các cổ đông khác sở hữu 26,84% vốn còn lại.

TỪ KHÓA: Viettel PostVTPUpcom
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ