Viettel Global lỗ 445 tỷ đồng trong quý III/2018

Nhàđầutư
Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (mã VGI) lỗ 445 tỷ đồng trong quý III/2018
NGUYỄN NA
09, Tháng 11, 2018 | 15:12

Nhàđầutư
Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (mã VGI) lỗ 445 tỷ đồng trong quý III/2018

vgi_kput

 

Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (mã VGI)  vừa công bố thông tin lợi nhuận quý III/2018 hợp nhất.

Theo đó, doanh thu thuần quý III/2018 của VGI tăng 4,7% đạt 4.428 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận gộp tăng từ 29,3% lên 30,3%.

Doanh thu hoạt động tài chính của công ty đạt 618 tỷ đồng, tăng so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu là nhờ chênh lệch tỷ giá tăng 89,7% lên tới 499 tỷ đồng.

Mặc dù chi phí tài chính giảm 53,8% còn 313 tỷ đồng nhưng vì chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài nên công ty kinh doanh liên kết lỗ nặng 844 tỷ đồng. Nhờ vậy lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh của VGI chỉ đạt 147,9 tỷ đồng, giảm 362,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2018, VGI ghi nhận doanh thu thuần đạt 12.431 tỷ đồng, giảm 4% so với cùng kỳ 2017.

Năm 2018, Viettel Global đặt mục tiêu duy trì lợi nhuận dương và tăng trưởng 83,6% so với thực hiện năm 2017. Tuy nhiên, sau 9 tháng đầu năm VGI lỗ 811 tỷ đồng, giảm 397% so với năm trước.

Sau 3 quý, tổng tài sản của công ty tăng 13,5%, đạt 59.082 tỷ đồng. Tài sản ngắn hạn chiếm 44,27%, chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn (chiếm 7.620 tỷ đồng), tăng 5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó phải thu ngắn hạn của khách hàng đạt 4.712 tỷ đồng.

Tài sản dài hạn chủ yếu là các khoản phải thu dài hạn (13.702 tỷ đồng tăng 35,08% so với đầu kỳ). Công ty đang có 34.490 tỷ đồng nợ phải trả, tăng 2,9%, trong đó nợ ngắn hạn chiếm tới 21.325 tỷ đồng, giảm 2,8% so với đầu năm .

Chốt phiên 8/11, thị phiếu VGI đạt 17.900 đồng/cổ phiếu, tăng 0,6% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ