Viettel Global lãi gần 1.600 tỷ đồng trong 9 tháng

Nhàđầutư
Lợi nhuận trước thuế 9 tháng của Viettel Global đạt 1.571 tỷ đồng, trong đó riêng quý 3 đạt 473 tỷ đồng.
NHẬT HUỲNH
31, Tháng 10, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Lợi nhuận trước thuế 9 tháng của Viettel Global đạt 1.571 tỷ đồng, trong đó riêng quý 3 đạt 473 tỷ đồng.

Tổng CTCP Đầu tư Quốc tế Viettel – Viettel Global (Upcom: VGI) vừa công bố kết quả kinh doanh quý 3 với doanh thu hợp nhất đạt 5.514 tỷ đồng, giảm nhẹ 200 tỷ so với cùng kỳ trước.

Doanh thu sụt giảm chủ yếu đến từ mảng kinh doanh thiết bị có margin thấp, do vậy mà lãi gộp vẫn tăng 2% lên 2.450 tỷ đồng. Cả 3 quý đầu năm 2021, tỷ suất lãi gộp trên doanh thu của Viettel Global đều đạt trên 40%, trong đó riêng quý 3 đạt 44,4% - là mức cao nhất từ trước đến nay.

Trong quý, thị trường châu Phi tiếp đà tăng trưởng của các quý trước, ghi nhận doanh thu thuần 2.366 tỷ đồng – tăng 33% so với cùng kỳ - và đạt vượt qua thị trường Đông Nam Á, đạt 2.325 tỷ đồng.

photo-1-1635568097101168820201

 

Lũy kế 9 tháng, doanh thu của Viettel Global đạt 15.313 tỷ đồng, tăng gần 1.000 tỷ đồng so với cùng kỳ. Lãi gộp đạt 6.336 tỷ đồng, tăng 12% so với cùng kỳ. Tính chung 9 tháng đầu năm, thị trường châu Phi cũng đạt mức tăng trưởng trên 30%với tổng doanh thu đạt hơn 6.300 tỷ đồng, chiếm 41% doanh thu hợp nhất.

Lợi nhuận trước thuế 9 tháng đạt 1.571 tỷ đồng, trong đó riêng quý 3 đạt 473 tỷ đồng.

Tại thời điểm 30/9/2021, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của Viettel Global đạt lần lượt là 54.086 tỷ và 29.097 tỷ đồng.T rên thị trường chứng khoán, cổ phiếu VGI có đà khởi sắc trong hơn 3 tháng qua: từ mức 28.000 đồng/cp hồi tháng 7 hiện đã tăng hơn 35% lên 38.000 đồng. Tại mức giá này, vốn hóa của Viettel Gobal hiện đạt 116.000 tỷ đồng, tương đương 5 tỷ USD.

TỪ KHÓA: Viettel GlobalVGI
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ