Viettel Global lãi gần 1.000 tỷ đồng năm 2021

Nhàđầutư
Năm 2021, Viettel Global đạt 19.289 tỷ đồng doanh thu, tăng nhẹ 2% so với cùng kỳ năm trước và lợi nhuận trước thuế ở mức 993 tỷ đồng.
NHẬT HUỲNH
05, Tháng 02, 2022 | 07:28

Nhàđầutư
Năm 2021, Viettel Global đạt 19.289 tỷ đồng doanh thu, tăng nhẹ 2% so với cùng kỳ năm trước và lợi nhuận trước thuế ở mức 993 tỷ đồng.

anh-chup-man-hinh-2021-09-01-luc-10-52-45

Ảnh VGI

Tổng CTCP Đầu tư Quốc tế Viettel – Viettel Global (Upcom: VGI) vừa công bố kết quả kinh doanh hợp nhất quý 4 với hầu hết các thị trường quan trọng đều ghi nhận doanh thu tăng trưởng. Trong đó Natcom tại Haiti tăng trưởng 50%, Movitel tại Mozambique tăng 38%, Star Telecom tại Lào tăng 25%, Mytel tại Myanmar tăng 23% và Halotel tại Tanzania (+13%).

Về cơ cấu doanh thu theo các thị trường, khu vực châu Phi ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng 24% từ 1.789 tỷ lên 2.188 tỷ đồng, còn khu vực Đông Nam Á và Mỹ Latin đạt lần lượt là 2.098 tỷ và 641 tỷ đồng.

Mặc dù có kết quả tăng trưởng ấn tượng trong quý 4 tại hầu hết các thị trường, nhưng doanh thu hạch toán hợp nhất của VGI lại giảm so với cùng kỳ do phải thay đổi cách ghi nhận theo quy định mới của Bộ Tài chính. Theo đó, doanh thu và lợi nhuận hợp nhất trước thuế của VGI bị hạch toán giảm 1.600 tỷ đồng so với cách hạch toán trước đây (con số theo quy định cũ sẽ là gần 5.600 tỷ đồng). Theo VGI, khoản doanh thu bị giảm này sẽ được hạch toán vào năm 2022.

1-29-2022-5-49-14-pm-16434533844111954510825

 

Lũy kế cả năm 2021, Viettel Global đạt 19.289 tỷ đồng doanh thu, tăng nhẹ 2% so với cùng kỳ năm trước (kết quả đã hạch toán giảm 1.600 tỷ đông doanh thu theo quy định mới của Bộ Tài chính). Lợi nhuận gộp đạt hơn 7.300 tỷ đồng, tương ứng tỷ suất lãi gộp trên doanh thu đạt 38%. Khấu trừ đi các chi phí, Viettel Global đạt 993 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế.

Tính đến cuối năm 2021, Viettel Global có tổng tài sản hợp nhất đạt 52.414 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu đạt 28.061 tỷ đồng. Trên sàn chứng khoán, cổ phiếu VGI hiện dao động quanh mức 30.000 đồng, tương ứng vốn hóa thị trường của công ty đạt 90.700 tỷ đồng, tương đương 4 tỷ USD.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ