Vé xem đua xe F1 tại Hà Nội có giá bao nhiêu?

Chặng đua F1 tại Hà Nội sẽ có 3 hạng vé: vé VIP (Hospitality Ticket), vé khán đài (Grandstand Ticket) và vé phổ thông (Walkaround Ticket).
HÀ MY
23, Tháng 04, 2019 | 09:45

Chặng đua F1 tại Hà Nội sẽ có 3 hạng vé: vé VIP (Hospitality Ticket), vé khán đài (Grandstand Ticket) và vé phổ thông (Walkaround Ticket).

xe F1 bieu dien

Công ty Việt Nam Grand Prix công bố chính thức mở bán vé xem Giải đua F1 lần đầu với số lượng giới hạn chỉ 5.565 vé 

Công ty Việt Nam Grand Prix đã công bố chính thức mở bán lần đầu với số lượng giới hạn chỉ 5.565 vé xem Giải đua Formula 1 Việt Nam Grand Prix sẽ diễn ra vào tháng 4/2020. Số lượng vé này đúng bằng chiều dài đường đua Công thức 1 Hà Nội là 5.565m.

Số vé được bán chia thành 3 nhóm: Vé doanh nhân, vé khán đài và vé phổ thông, được phân phối tới công chúng trên website www.f1vietnamgp.com và sau đó sẽ thông qua kênh đại lý. 

Giá vé xem đua xe F1 Hà Nội bao gồm cả 3 ngày đua: chạy thử (Free Practice), chạy phân hạng (Qualifing) và đua chính thức (Race) với mức giá cho hạng vé thấp nhất - vé phổ thông (Walkaround Ticket) là 75 USD, tương đương 1,75 triệu đồng. Hạng vé khán đài (Grandstand Ticket) là 390 USD tương đương hơn 9 triệu đồng.

Ở mùa giải 2018 bao gồm 21 chặng đua, giá vé trung bình vào khoảng 417 USD (9,6 triệu đồng). Trung Quốc 160 USD  (khoảng 3,7 triệu đồng) và Nga 241 USD (khoảng 5,6 triệu đồng) là hai nơi có mặt bằng vé rẻ nhất, trong khi đắt nhất là chặng ở Abu Dhabi 632 USD và Monaco 850 USD.

Đua xe Công thức 1 được xem là sự kiện thể thao lớn thứ 3 thế giới chỉ sau World Cup và Olympic. Đây cũng được xem là môn thể thao đắt đỏ nhất thế giới khi mỗi năm các đội đua đều tiêu tốn hàng trăm triệu USD. Chính vì vậy, vé xem những cỗ xe tốc độ tranh tài cũng thuộc dạng cao nhất trong số các môn thể thao.

Mỗi chặng có chính sách bán vé khác nhau, có chặng bán vé lẻ cho từng ngày đua, có chặng chỉ bán vé xem ít nhất 2 ngày đua, hoặc tất cả các ngày đua (thường là 3-4 ngày).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ