UBND TP.HCM bổ nhiệm nhân sự lãnh đạo cấp sở

UBND TP.HCM vừa bổ nhiệm ông Dương Đức Trọng, Chi Cục trưởng Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Giám đốc sở này.
NGUYỄN PHAN
18, Tháng 05, 2020 | 11:34

UBND TP.HCM vừa bổ nhiệm ông Dương Đức Trọng, Chi Cục trưởng Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Giám đốc sở này.

Sáng 18/5, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm đã chủ trì buổi trao quyết định nhân sự bổ nhiệm Phó Giám đốc Sở NN&PTNT.

Theo đó, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm đã trao quyết định của UBND TP.HCM bổ nhiệm ông Dương Đức Trọng, Chi Cục trưởng Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Sở NN&PTNT giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở này. Thời gian giữ chức vụ là 5 năm.

so-nn-1589766035812742697555-crop-1589766085125203165153

Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm (thứ 3 từ phải sang) chúc mừng ông Dương Đức Trọng nhận nhiệm vụ mới.

Ông Dương Đức Trọng, sinh năm 1973; quê quán: huyện Bình Chánh, TP.HCM; trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Trồng trọt, Kỹ sư Nông học; trình độ lý luận chính trị: đang học Cao cấp lý luận chính trị.

Phát biểu buổi lễ, ông Dương Đức Trọng bày tỏ vinh dự, vui mừng, đồng thời cảm ơn lãnh đạo TP đã tin tưởng giao nhiệm vụ mới. Ông Dương Đức Trọng hứa sẽ cố gắng nỗ lực cùng tập thể cơ quan, phát huy sự đoàn kết nội bộ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Chúc mừng ông Dương Đức Trọng, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm cho rằng ông Dương Đức Trọng là cán bộ có nhiều năm hoạt động trong ngành nông nghiệp, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP mong muốn ông Dương Trọng Đức phát huy năng lực chuyên môn, cùng tập thể cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ mà TP giao phó.

(Theo Người lao động)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ