Trung tướng Vũ Chính, nguyên Tổng cục trưởng Tổng cục II qua đời

Nhàđầutư
Tổng cục II - Bộ Quốc phòng, Thành ủy TP.HCM và gia đình báo tin Trung tướng Vũ Chính, tên thật là Đặng Văn Trung (SN 1928) đã qua đời tại nhà riêng, số 187 Hoàng Hoa Thám, phường 13, quận Tân Bình, TP.HCM, hưởng thọ 94 tuổi.
PV
03, Tháng 01, 2022 | 23:56

Nhàđầutư
Tổng cục II - Bộ Quốc phòng, Thành ủy TP.HCM và gia đình báo tin Trung tướng Vũ Chính, tên thật là Đặng Văn Trung (SN 1928) đã qua đời tại nhà riêng, số 187 Hoàng Hoa Thám, phường 13, quận Tân Bình, TP.HCM, hưởng thọ 94 tuổi.

Trung tướng Vũ Chính (tên thật Đặng Văn Trung), sinh ngày 12/11/1928, nguyên quán xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội, thường trú tại phường 13, quận Tân Bình, TP.HCM.

Trung tướng Vũ Chính là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, cán bộ lão thành cách mạng, nguyên Tổng cục trưởng Tổng cục II - Bộ Quốc phòng.

Ông được trao tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì, Huân chương Quân công hạng Nhì; Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến công giải phóng hạng Ba; Huân chương Kháng chiến hạng Nhất; Huân chương Chiến thắng hạng Nhì; Huân chương Chiến sỹ Giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhất (Vương quốc Campuchia); Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng.

trung-tuong-Vu-Chinh

Trung tướng Vũ Chính qua đời tại nhà riêng, số 187 Hoàng Hoa Thám, phường 13, quận Tân Bình, TP.HCM, hưởng thọ 94 tuổi.

Trung tướng Vũ Chính từ trần lúc 19h37 ngày 3/1/2022 (tức ngày 1/12 năm Tân Sửu) tại nhà riêng, số 187 Hoàng Hoa Thám, phường 13, quận Tân Bình, TP.HCM, hưởng thọ 94 tuổi.

Linh cữu của Trung tướng Vũ Chính được quàn tại Nhà tang lễ quốc gia phía Nam (Bệnh viện Quân y 175, phường 3, quận Gò Vấp).

Lễ viếng được tổ chức vào hồi 16h, thứ 3, ngày 4/1/2022 đến 12h, thứ 4, ngày 5/1/2022 tại Nhà tang lễ quốc gia phía Nam. Lễ truy điệu được tổ chức vào hồi 13h, thứ 4, ngày 5/1/2022 và an táng tại nghĩa trang Phúc An Viên, TP. Thủ Đức, TP.HCM.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ