Thuế nhập khẩu xăng giảm gần một nửa

Nhàđầutư
Bộ Tài chính vừa có công văn 6801 gửi Bộ Công thương về thuế nhập khẩu bình quân áp dụng trong công thức tính giá cơ sở. Theo đó, thuế nhập khẩu xăng giảm từ 10% xuống 5,62%.
THANH THUÝ
06, Tháng 07, 2023 | 12:55

Nhàđầutư
Bộ Tài chính vừa có công văn 6801 gửi Bộ Công thương về thuế nhập khẩu bình quân áp dụng trong công thức tính giá cơ sở. Theo đó, thuế nhập khẩu xăng giảm từ 10% xuống 5,62%.

Empty

Thuế nhập khẩu xăng giảm gần một nửa. Ảnh: Trọng Hiếu

Theo Bộ Tài chính, căn cứ vào tỷ trọng nhập khẩu của thương nhân đầu mối trong quý II, mức thuế nhập khẩu bình quân với mặt hàng xăng được điều chỉnh xuống còn 5,62%; với dầu diesel được giảm xuống còn 0,58%; dầu mazut còn 1,38%. Riêng dầu hỏa không thực hiện điều chỉnh.

Vệc giảm thuế nhập khẩu xăng giảm từ 10% xuống 5,62% được đánh giá sẽ góp phần giúp giá xăng dầu giảm trong thời gian tới. Mức thuế mới được áp dụng ngay trong đầu tháng 7.

Tại công văn này, Bộ Tài chính đề nghị doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu phấn đấu tiết giảm chi phí, nâng cao công tác dự báo giá xăng dầu thế giới, đàm phán để có giá mua tốt tại thời điểm hợp lý.

Theo Bộ Tài chính, riêng mặt hàng dầu hỏa do từ quý IV/2022 đến quý II năm nay, doanh nghiệp không nhập khẩu. Ngoài ra, việc kinh doanh mặt hàng này sản lượng thấp nên Bộ Tài chính đề nghị Bộ Công Thương rà soát, tính giá phổ biến của dầu hỏa trên thị trường để công bố giá cơ sở theo quy định.

Bộ Tài chính cũng thông báo điều chỉnh một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu. Cụ thể, chi phí kinh doanh định mức trong giá cơ sở với dầu madut giảm 184 đồng/kg về mức 360 đồng/kg; xăng không chì tăng 30 đồng/lít lên mức 1.080 đồng/lít; dầu diezen tăng 30 đồng/lít, lên mức 1.030 đồng/lít.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ