Thủ tướng phê chuẩn ông Phan Văn Mãi giữ chức Chủ tịch UBND TP.HCM

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Phan Văn Mãi, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM.
ĐÌNH NGUYÊN
30, Tháng 08, 2021 | 16:44

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Phan Văn Mãi, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM.

phan-van-mai

Thủ tướng phê chuẩn chức danh Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Phan Văn Mãi. Ảnh: VGT/Việt Dũng.

Cũng tại quyết định này, Thủ tướng phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Nguyễn Thành Phong để nhận nhiệm vụ mới tại Ban Kinh tế Trung ương.

Trước đó, ngày 24/8, tại kỳ họp thứ II HĐND TP.HCM khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, với 89/89 đại biểu có mặt tại kỳ họp đồng ý, HĐND TP.HCM đã miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND TP.HCM đối với ông Nguyễn Thành Phong.

Đồng thời, HĐND TP.HCM cũng đã giới thiệu ông Phan Văn Mãi, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM để các đại biểu bầu giữ chức Chủ tịch UBND TP.HCM, nhiệm kỳ 2021-2026.

Với 87/89 đại biểu có mặt đồng ý, ông Phan Văn Mãi được các đại biểu HĐND TP.HCM bầu giữ chức Chủ tịch UBND TP.HCM, nhiệm kỳ 2021-2026.

Ông Phan Văn Mãi sinh ngày 25/2/1973 tại xã Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII, Đại biểu Quốc hội khóa XV. Ông có trình độ cử nhân tiếng Anh, cử nhân kinh tế, thạc sĩ quản lý kinh tế, cao cấp lý luận chính trị.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ