Thủ tướng Malaysia khoe xử lý ổn khoản nợ hơn 240 tỉ đô

Thủ tướng Mahathir Mohamad tuyên bố chính phủ nước này đã hết nỗi lo về khoản nợ khổng lồ hơn 241 tỉ USD chỉ sau một năm ông cầm quyền.
TRẦN PHƯƠNG
11, Tháng 07, 2019 | 07:25

Thủ tướng Mahathir Mohamad tuyên bố chính phủ nước này đã hết nỗi lo về khoản nợ khổng lồ hơn 241 tỉ USD chỉ sau một năm ông cầm quyền.

Trả lời phỏng vấn hãng thông tấn Bernama ngày 10-7, nhà lãnh đạo kỳ cựu của Malaysia cho rằng tình hình tài chính quốc gia hiện tại là một thành tựu lớn bởi không phải nước nào cũng có thể làm được điều đó nếu đối mặt với tình huống tương tự.

00 mohamed reuters

Thủ tướng Malaysia Mahathir Mohamad - Ảnh: REUTERS

"Chúng tôi không còn chịu sức ép về vấn đề tài chính bởi chúng tôi đã xử lý một cách khôn ngoan. Chúng tôi không còn bị áp lực từ việc các chủ nợ đưa đòi hỏi, gây sức ép lên chúng tôi. Chúng tôi đã xử lý được tình hình tài chính. Đó là  một thành tựu" - ông Mahathir nói.

Khi chính quyền của ông lên cầm quyền vào giữa năm ngoái, nước này đang chìm ngập trong khoản nợ hơn 241 tỉ USD.

"Khi lên nắm quyền, chúng tôi nhận ra vấn đề lớn hơn rất nhiều khi nhìn vào bên trong và biết rằng cần có thời gian để giải quyết" - thủ tướng Malaysia nói.

Trong một năm qua, chính phủ mới của Malaysia đã áp dụng hàng loạt biện pháp để giảm nợ, bao gồm đánh giá lại hàng loạt siêu dự án ký kết thời chính quyền tiền nhiệm, tìm cách thu hồi tiền tham nhũng từ quỹ đầu tư 1MDB  và tuyên chiến với nạn tham nhũng.

Hồi tháng 4-2019, Malaysia từng cân nhắc bán thêm tài sản công để trả nợ.

Ông Mahathir cho biết nước này đã khởi động kế hoạch khôi phục tài chính trong thời gian tới.

"Tôi nghĩ trong ba năm tới, vấn đề của chúng ta sẽ tiếp tục giảm nhưng chưa thể hồi phục dễ dàng. Sẽ cần 10 đến 15 năm để chúng ta có thể trở lại là một con hổ châu Á" - ông nói.

(Theo Tuổi trẻ/Bernama)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ