Thu hồi quyết định tính thêm phí với taxi vào sân bay Tân Sơn Nhất

Công ty cổ phần đầu tư TCP vừa thu hồi quyết định về việc thay đổi phương thức tính phí taxi ra vào sân bay Tân Sơn Nhất, sau khi Cảng vụ Hàng không miền Nam yêu cầu tạm ngưng.
THÁI PHƯƠNG
04, Tháng 04, 2023 | 06:42

Công ty cổ phần đầu tư TCP vừa thu hồi quyết định về việc thay đổi phương thức tính phí taxi ra vào sân bay Tân Sơn Nhất, sau khi Cảng vụ Hàng không miền Nam yêu cầu tạm ngưng.

Trong văn bản gửi Cảng vụ Hàng không miền Nam, Công ty cổ phần đầu tư TCP cho biết đã dừng, không triển khai việc thay đổi phương thức vận hành và giá dịch vụ đối với xe kinh doanh vận tải. Công ty này cũng thu hồi và hủy bỏ văn bản đã ban hành trước đó liên quan vụ việc.

taxi-1680521949757557452639

Taxi ra vào sân bay Tân Sơn Nhất. Ảnh: Lam Giang

Động thái này được TCP đưa ra sau khi Cảng vụ Hàng không miền Nam có văn bản hỏa tốc yêu cầu tạm ngưng triển khai việc thay đổi phương thức vận hành và giá dịch vụ đối với xe kinh doanh vận tải.

Như vậy, xe taxi ra vào đón khách ở sân bay Tân Sơn Nhất sẽ không phải đóng thêm phí như văn bản của TCP phát hành trước đó, nghĩa là tài xế taxi sẽ không tốn phí theo lượt khi taxi quá cảnh tại làn C và làn D đón khách (mức thu lần lượt là 5.000 đồng/lượt làn C và 15.000 đồng/lượt làn D).

Liên quan đến vụ việc, Hiệp hội Taxi TP.HCM đã có nhiều văn bản phản đối việc thay đổi phương thức thu phí taxi quá cảnh đón khách tại làn D, làn C của nhà xe TCP, bởi phương án mới thu phí theo lượt mà nhà xe TCP đưa ra là quá cao so với mức thuê vị trí đậu theo tháng như hiện nay. Việc áp dụng mức phí theo lượt từ 1/4 sẽ tạo thêm gánh nặng cho hãng taxi và hành khách.

(Theo Nld.com.vn)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ