Thẻ Kim cương: Kênh đầu tư mới cho giới nhà giàu

Sàn giao dịch kim cương Singapore (Singapore Diamond Investment Exchange, SDIX) vừa công bố một sản phẩm mới gây chấn động giới đầu tư toàn thế giới: Diamond Bullion, một tấm thẻ chứa 5 viên kim cương đạt tiêu chuẩn đầu tư có trị giá từ 100.000 USD đến 200.000 USD.
LÊ CÔNG VŨ
19, Tháng 10, 2017 | 11:41

Sàn giao dịch kim cương Singapore (Singapore Diamond Investment Exchange, SDIX) vừa công bố một sản phẩm mới gây chấn động giới đầu tư toàn thế giới: Diamond Bullion, một tấm thẻ chứa 5 viên kim cương đạt tiêu chuẩn đầu tư có trị giá từ 100.000 USD đến 200.000 USD.

Sản phẩm này nhiều khả năng sẽ thay thế vàng thỏi như là một công cụ giao dịch và lưu giữ giá trị trên toàn cầu.

Các nhà đầu tư đã nhận định được từ lâu rằng kim cương là một phương tiện giao dịch và lưu trữ giá trị hiệu quả gấp nhiều lần hơn vàng thỏi. Tuy nhiên, do chất lượng và giá trị của mỗi viên kim cương là khác nhau, nên hiện nay vẫn không có nhiều nhà đầu tư mặn mà với việc sử dụng kim cương.

kim cuong

 Một tấm thẻ Diamond Bullion. Nguồn SDIX

Với Diamond Bullion, chất lượng của mỗi viên kim cương đều giống nhau và đạt các tiêu chuẩn cao nhất của ngành kim hoàn. Các con chip đặc biệt được gắn bên trong sẽ giúp người bán và người mua có thể định giá ngay lập tức một tấm thẻ Diamond Bullion dựa trên giá trị hiện thời của thị trường kim cương quốc tế.

Ngoài ra, mỗi tấm thẻ đều có các đặc điểm nhận dạng riêng biệt và chỉ có thể được làm ra nhờ công nghệ bí mật của Viện Nghiên cứu và Đánh giá Kim cương Quốc tế thuộc tập đoàn De Beers, doanh nghiệp đang thống trị ngành kim cương thế giới.

SDIX hiện đang là sàn giao dịch kim cương qua mạng đầu tiên và duy nhất trên toàn cầu. Với việc giới thiệu sản phẩm Diamond Bullion, SDIX mong muốn có thể chiếm được vị trí tiên phong trong thị trường kim cương thế giới, vốn đang chứng kiến một sự phát triển bền vững trong vài năm vừa qua.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ