Thành viên Amber Capital phát hành 125 tỷ đồng trái phiếu

Nhàđầutư
Lô trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/ năm, khá "mềm" với điều kiện không có tài sản bảo đảm.
HỮU BẬT
27, Tháng 10, 2021 | 08:11

Nhàđầutư
Lô trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/ năm, khá "mềm" với điều kiện không có tài sản bảo đảm.

Screen Shot 2021-10-27 at 8.18.04 AM

Ảnh: Trọng Hiếu

Công ty TNHH Marcus (trụ sở chính tại tầng 8, số 152 Phó Đức Chính, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, TP. Hà Nội) vào ngày 22/9/2021 đã huy động thành công 125 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm, lãi suất cố định 10%/năm - mức khá "mềm" với lô trái phiếu không có tài sản bảo đảm.  

Trái chủ là một công ty chứng khoán. Bên thu xếp là CTCP Chứng khoán Nhất Việt. 

Marcus cho biết nguồn tiền thu về sẽ được sử dụng để đầu tư bất động sản để cho thuê; bổ sung vốn kinh doanh cho lĩnh vực thiết bị, phần mềm điện tử.

Công ty TNHH Marcus được thành lập vào tháng 9/2016, là thành viên của Amber Capital. Tại thời điểm tháng 4/2018, vốn điều lệ Marcus đạt 300 tỷ đồng, với cơ cấu cổ đông sáng lập gồm: Công ty TNHH Amino Finance Group (80%), Lê Hồng Quang (20%).

Tháng 10/2020, công ty có tân Chủ tịch HĐTV, Người đại diện theo pháp luật là bà Hoàng Minh Ngọc (SN 1979) – một cá nhân khác có liên hệ với nhóm công ty "họ" Amber. Thời điểm này, bà Hoàng Minh Ngọc cũng là là cổ đông lớn nắm 96% vốn công ty, cùng với bà Trương Thị Tiều Ân (4%).

Như Nhadautu.vn từng đề cập, ABG Hà Nội – pháp nhân thuộc group kể trên, vào tháng 9 vừa qua đã huy động thành công 125 tỷ đồng trái phiếu không tài sản đảm bảo. Lô trái phiếu cũng có kỳ hạn 3 năm, lãi suất cố định là 10%/năm.

Trước đó nữa, một đơn vị “họ” khác là CTCP ABG Thủ Đô vào tháng 12/2019 đã huy động thành công 200 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm, có tài sản đảm bảo, lãi suất năm đầu là 11%/ năm.

Cả ba lô trái phiếu đề cập trên đây đều được thu xếp bởi CTCP Chứng khoán Nhất Việt (UpCOM: VFS).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ