Tân Hiệp Phát là nhà đầu tư chiến lược của Yeah1

Nhàđầutư
Phó Tổng giám đốc Tân Hiệp Phát Group trở thành cổ đông chiến lược, nắm giữ 21,61% vốn Yeah1, chỉ đứng sau Chủ tịch HĐQT Nguyễn Ảnh Nhượng Tống.
XUÂN TIÊN
25, Tháng 02, 2020 | 15:55

Nhàđầutư
Phó Tổng giám đốc Tân Hiệp Phát Group trở thành cổ đông chiến lược, nắm giữ 21,61% vốn Yeah1, chỉ đứng sau Chủ tịch HĐQT Nguyễn Ảnh Nhượng Tống.

87149369_3009526575744269_1678238769897013248_o

 

Thông tin trên Sở GDCK TP.HCM (HoSE), bà Trần Uyên Phương vừa thông báo trở thành cổ đông lớn sở hữu 6,7 triệu cổ phiếu Tập đoàn Yeah1 (Mã: YEG), tương đương 21,61% vốn. Mục đích mua cổ phiếu để đầu tư cá nhân. Trước đó, bà Phương có sở hữu 708.410 cổ phiếu Yeah1, tương đương 2,26% vốn.

Giao dịch thực hiện qua phương thức thỏa thuận vào 3 ngày 17/2, 18/12 và 19/2 với khối lượng lần lượt 1,63 triệu, 1,42 triệu và 3 triệu cổ phiếu.

Trong thời gian từ 17/2 đến 19/2, Yeah1 có 3 giao dịch thỏa thuận với tổng khối lượng 6,05 triệu cổ phiếu, đúng bằng khối lượng bà Phương đã mua với giá trị gần 300 tỷ đồng. Như vậy, bà Phương đã mua cổ phiếu YEG với giá bình quân 49.392 đồng/cp. Đây là lượng cổ phiếu mà ông Nguyễn Ảnh Nhượng Tống, Chủ tịch HĐQT và ông Đào Phúc Trí, Tổng giám đốc bán ra. Thông báo giao dịch của lãnh đạo Yeah1 cũng cho biết bán cho đối tác chiến lược.

Bà Phương là con gái ông Trần Quí Thanh, Tổng giám đốc Tân Hiệp Phát - tập đoàn sở hữu hàng loạt thương hiệu nước giải khát như trà Dr Thanh, Trà Xanh Không Độ, Nước tăng lực Number 1... Tân Hiệp Phát từng được Coca-Cola đề nghị mua với giá 2,5 tỷ USD năm 2012.

Tập đoàn tham vọng nâng doanh số tăng gấp đôi lên 1 tỷ USD, giá trị doanh nghiệp lên 5 tỷ USD trong vòng 5 năm tới. Về phần mình, Yeah1 đang tìm kiếm hướng đi mới mang tính đột phá, tròn 1 năm sau đợt khủng hoảng với Youtube.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ