Siêu du thuyền lớn hơn cả sân vận động World Cup của Hoàng gia Qatar

Được mệnh danh là "cung điện nổi trên biển", siêu du thuyền Katara là một trong những con tàu bí ẩn nhất trên thế giới. Mọi thông số đều được giữ Hoàng gia Qatar giữ bí mật.
HOÀNG KỲ
04, Tháng 12, 2022 | 08:15

Được mệnh danh là "cung điện nổi trên biển", siêu du thuyền Katara là một trong những con tàu bí ẩn nhất trên thế giới. Mọi thông số đều được giữ Hoàng gia Qatar giữ bí mật.

1

Siêu du thuyền Katara được cho là thuộc sở hữu của Sheikh Hamad bin Khalifa Al Thani, cựu Tiểu vương Qatar. Đây được đánh giá là một trong những siêu du thuyền lớn và đắt nhất thế giới, theo SCMP. Ảnh: GiEye.

2

Siêu du thuyền Katara được cho là thuộc sở hữu của Sheikh Hamad bin Khalifa Al Thani, cựu Tiểu vương Qatar. Đây được đánh giá là một trong những siêu du thuyền lớn và đắt nhất thế giới, theo SCMP. Ảnh: GiEye.

3

Con tàu trị giá 400 triệu USD nổi tiếng vì sự riêng tư bí ẩn, khi hiếm có hình ảnh chụp cận các không gian sinh hoạt ngoài trời trên boong. Nhiều người tin rằng hệ thống hồ bơi đa phần được xây dựng trong nhà nhằm tăng tính bảo mật. Ảnh: Yacht Harbour.

4

Thực tế, Katara là bí ẩn với cả giới du thuyền. Mọi thông số kỹ thuật, chi tiết về sản phẩm trang trí nội thất đều được bảo mật trong vòng tròn khép kín của Hoàng gia Qatar. Ảnh: Superyacht Fan.

6

Siêu du thuyền nặng 7.922 tấn cung cấp đủ không gian để tạo ra một thành phố nổi cho các chủ nhân hoàng gia, Superyacht Times đưa tin. Đồng thời, vẻ đẹp trang nhã từ ngoài vào trong của Katara luôn được đánh giá cao. Espen Øino và Alberto Pinto là hai nhà thiết kế đứng sau sự hào nhoáng, sang trọng này. Ảnh: Superyacht Fan.

7

Con tàu danh giá có sân đỗ trực thăng và nhiều boong, với sức chứa lên tới 35 khách, 90 thành viên thủy thủ đoàn. Ảnh: @j_b_photography__/Instagram.

8

Thông thường, Katara di chuyển với tốc độ ổn định 15 hải lý/giờ. Khi cần, du thuyền đạt tốc độ tối đa 20 hải lý/giờ. Hồi tháng 8, Karata được phát hiện đậu ở Falmouth (Cornwall, Anh). Ảnh: @julien_hubert/Instagram.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ