Sau Platinum Victory, cổ đông lớn thứ 2 của Vinamilk là F&N Dairy Investments tiếp tục đăng ký mua cổ phiếu VNM
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Cụ thể, F&N Dairy Investments vừa thông báo đăng ký mua hơn 17,4 triệu cổ phiếu VNM với mục đích đầu tư, theo phương thức giao dịch thỏa thuận và giao dịch khớp lệnh qua sàn. Thời gian thực hiện giao dịch từ ngày 16/9 – 15/10/2019.
Trong trường hợp mua vào thành công, F&N Dairy Investments sẽ tăng được số lượng cổ phiếu VNM sở hữu lên gần 319 triệu cổ phiếu (tương đương 18,31%). Với việc mua hơn 17,4 triệu cổ phiếu VNM, dự kiến F&N Dairy Investments phải chi hơn 2.121 tỷ đồng (tính theo thị giá cổ phiếu VNM tại phiên giao dịch ngày 12/9 là 121.900 đồng/CP).

Hiện F&N Dairy Investments Pte. Ltd đang là cổ đông lớn thứ 2 của Vinamilk khi nắm giữ gần 301,5 triệu cổ phiếu VNM, tỷ lệ sở hữu 17,31%
Cùng ngày 11/9, F&N Dairy Investments cũng đã có báo cáo kết quả mua không thành công hơn 17,4 triệu cổ phiếu VNM, với lý do điều kiện thị trường không phù hợp. Thời gian thực hiện giao dịch từ ngày 13/8 – 11/9/2019.
Bên cạnh đó, tính từ đầu năm 2019 đến nay, F&N Dairy Investments cũng đã nhiều lần ra thông báo đăng ký mua vào cổ phiếu VNM nhưng đều bất thành vì cùng một lý do là điều kiện thị trường không phù hợp.
F&N Dairy Investments là cổ đông lớn thứ 2 của Vinamilk chỉ đứng sau Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) hiện sở hữu 627 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 36%. Còn Platinum Victory Pte Ltd đứng ở vị trí thứ 3 nắm giữ gần 185 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 10,62% (số liệu tại báo cáo quản trị 6 tháng đầu năm 2019 của Vinamilk).
Cùng với F&N Dairy Investments, cổ đông lớn Platinum Victory Pte Ltd (công ty do Jarrdine Cycle & Carriage (JC&C) sở hữu 100% vốn) cũng miệt mài mua vào cổ phiếu VNM.
Sàn VN-Index 1.117,23 -74,71 / -6,27% Lúc 19/01/2021 11:59:16 Cao nhất 18/01/2021 1190,33 Thấp nhất 31/03/2020 649,10 | Giao dịch hôm nay SLGD: 378 KLGD: 827.859.363 GTGD: 16,16 triệu |
Sàn HNX-Index 222,10 -8,40 / -3,64% Lúc 19/01/2021 11:59:16 Cao nhất 18/01/2021 225,49 Thấp nhất 01/04/2020 89,70 | Giao dịch hôm nay SLGD: 186 KLGD: 206.288.486 GTGD: 2,92 triệu |
Sàn UPCOM-Index 74,69 -3,86 / -4,91% Lúc 19/01/2021 11:59:16 Cao nhất 18/01/2021 78,35 Thấp nhất 23/03/2020 47,41 | Giao dịch hôm nay SLGD: 313 KLGD: 65.661.207 GTGD: 983.638,00 |
Nguồn: VPBS
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Chuyển khoản | ||
USD | ĐÔ LA MỸ | 23,090.00 | 23,110.00 | 23,260.00 |
AUD | ĐÔ LA ÚC | 16,538.00 | 16,646.00 | 17,020.00 |
CAD | ĐÔ CANADA | 17,380.00 | 17,485.00 | 17,806.00 |
CHF | FRANCE THỤY SĨ | - | 25,165.00 | - |
DKK | KRONE ĐAN MẠCH | - | - | - |
EUR | EURO | 27,070.00 | 27,179.00 | 27,678.00 |
GBP | BẢNG ANH | - | 30,246.00 | - |
HKD | ĐÔ HONGKONG | - | 2,963.00 | - |
INR | RUPI ẤN ĐỘ | - | - | - |
JPY | YÊN NHẬT | 218.44 | 219.54 | 223.57 |
KRW | WON HÀN QUỐC | - | - | - |
KWD | KUWAITI DINAR | - | - | - |
MYR | RINGGIT MÃ LAY | - | - | - |
NOK | KRONE NA UY | - | - | - |
RUB | RÚP NGA | - | - | - |
SAR | SAUDI RIAL | - | - | - |
SEK | KRONE THỤY ĐIỂN | - | - | - |
SGD | ĐÔ SINGAPORE | 16,927.00 | 17,038.00 | 17,350.00 |
THB | BẠT THÁI LAN | - | 761.00 | - |
Nguồn: ACB Bank
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,850-50 | 56,400-50 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,6000 | 55,1500 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,2500 | 54,9500 |
Vàng nữ trang 24K | 53,4060 | 54,4060 |
Vàng nữ trang 18K | 39,3670 | 41,3670 |
Vàng nữ trang 14K | 30,1890 | 32,1890 |
Vàng nữ trang 10K | 21,0660 | 23,0660 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,850-50 | 56,420-50 |
SJC Đà Nẵng | 55,850-50 | 56,420-50 |
SJC Nha Trang | 55,850-50 | 56,420-50 |
SJC Cà Mau | 55,850-50 | 56,420-50 |
SJC Bình Phước | 55,830-50 | 56,420-50 |
SJC Huế | 55,820-50 | 56,430-50 |
SJC Biên Hòa | 55,850-50 | 56,400-50 |
SJC Miền Tây | 55,850-50 | 56,400-50 |
SJC Quãng Ngãi | 55,850-50 | 56,400-50 |
SJC Đà Lạt | 47,7700 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 55,870-50 | 56,450-50 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,850150 | 56,3000 |
DOJI HN | 55,90070 | 56,30020 |
PNJ HCM | 55,8500 | 56,4000 |
PNJ Hà Nội | 55,8500 | 56,4000 |
Phú Qúy SJC | 55,95050 | 56,300-50 |
Mi Hồng | 56,020120 | 56,27020 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,3500 | 56,8000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,8500 | 56,2000 |
ACB | 55,700-50 | 56,200-50 |
Sacombank | 54,3800 | 54,5800 |
SCB | 56,0500 | 56,350-50 |
MARITIME BANK | 55,3000 | 56,6000 |
TPBANK GOLD | 55,90070 | 56,30020 |
Đặt giá vàng vào website |
Nguồn: GiaVangVN.org
-
Các nhà phân tích Phố Wall nói gì về triển vọng thị trường chứng khoán Mỹ 2021?
14, Tháng 01, 2021 | 06:46 -
Tập đoàn Egroup bán thành công 5 triệu cổ phiếu IBC
12, Tháng 01, 2021 | 17:00 -
Chứng khoán 2021 vẫn dựa vào dòng vốn rẻ và lực lượng F0?
18, Tháng 01, 2021 | 07:00

-
Các nhà phân tích Phố Wall nói gì về triển vọng thị trường chứng khoán Mỹ 2021?14, Tháng 01, 2021 | 06:46
-
Tập đoàn Egroup bán thành công 5 triệu cổ phiếu IBC12, Tháng 01, 2021 | 05:00
-
Thị trường chứng khoán 2021: Kỳ vọng từ ba sắc luật lớn09, Tháng 01, 2021 | 03:09
-
Triển vọng chứng khoán năm 2021 tiếp tục tươi sáng08, Tháng 01, 2021 | 06:33
-
Thị trường chứng khoán đã xuất hiện dấu hiệu của nhịp điều chỉnh ngắn hạn?06, Tháng 01, 2021 | 07:51
-
Thống nhất nguồn lực phát triển thị trường chứng khoán05, Tháng 01, 2021 | 05:28
