Sáng 28/2, Việt Nam không có thêm ca mắc COVID-19

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin, tính từ 18h ngày 27/2 đến 6h ngày 28/2, Việt Nam không ghi nhận ca mắc COVID-19. Đến nay, nước ta tổng cộng vẫn có 2.432 bệnh nhân.
THÀNH VÂN
28, Tháng 02, 2021 | 07:06

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin, tính từ 18h ngày 27/2 đến 6h ngày 28/2, Việt Nam không ghi nhận ca mắc COVID-19. Đến nay, nước ta tổng cộng vẫn có 2.432 bệnh nhân.

143075534_711604453076670_4333335796666182557_o

Sáng 28/2, Việt Nam không có thêm ca mắc COVID-19. Ảnh: Bộ Y tế.

Bản tin 6h ngày 28/2 của Ban Chỉ đạo Quốc gia Phòng chống dịch COVID-19 cho biết không ghi nhận ca mắc COVID-19. Hiện Việt Nam ghi nhận tổng cộng 2.432 ca COVID-19, trong đó có 1530 ca mắc do lây nhiễm trong nước.

Riêng từ ngày 27/1 đến nay, cả nước phát hiện 837 ca lây nhiễm trong cộng đồng tại nhiều tỉnh, thành. Trong đó, có 10 tỉnh, thành phố đã qua 14 ngày không ghi nhận trường hợp mắc mới trong cộng đồng (Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang, Bình Dương, Hưng Yên, Bắc Giang, Gia Lai, Bắc Ninh, Quảng Ninh, TP.HCM).

Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly): 63.054, trong đó: Cách ly tập trung tại bệnh viện là 555; cách ly tập trung tại cơ sở khác là 12.218; cách ly tại nhà, nơi lưu trú  50.281.  

Về tình hình điều trị, theo báo cáo của Tiểu ban Điều trị Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19, đến thời điểm này nước ta đã chữa khỏi 1.844 bệnh nhân COVID-19. Số bệnh nhân COVID-19 tử vong là 35 trường hợp.

Trong số các bệnh nhân COVID-19 đang điều trị tại các cơ sở y tế, số ca âm tính lần 1 với virus SARS-CoV-2 là 32 ca; số ca âm tính lần 2 với SARS-CoV-2 là 50 ca; số ca âm tính lần 3 là 100 ca.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ