Sai phạm tuyến metro số 1, TP.HCM yêu cầu kiểm điểm trách nhiệm

Nhàđầutư
Liên quan đến các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước  về kết quả kiểm toán dự án xây dựng tuyến metro số 1 (Bến Thành – Suối Tiên), UBND TP.HCM vừa chỉ đạo kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan và đề xuất hình thức xử lý.
CHU KÝ
17, Tháng 01, 2019 | 08:15

Nhàđầutư
Liên quan đến các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước  về kết quả kiểm toán dự án xây dựng tuyến metro số 1 (Bến Thành – Suối Tiên), UBND TP.HCM vừa chỉ đạo kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan và đề xuất hình thức xử lý.

IMG_1944

UBND TP.HCM vừa chỉ đạo kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan và đề xuất hình thức xử lý, trong việc liên quan đến nhiều sai phạm tại tuyến metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên). Ảnh: Chu Ký.

Cụ thể, ngày 16/1 vừa qua, UBND TP.HCM đã giao cho Sở Nội vụ Thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân có liên quan đến những sai sót đã nêu tại báo cáo kiểm toán và đề xuất hình thức xử lý đúng quy định.

Bên cạnh đó, UBND TP.HCM cũng giao cho Sở Kế hoạch - Đầu tư Thành phố rà soát toàn bộ quá hình thực hiện dự án metro số 1, đặc biệt là các căn cứ pháp lý và xác định chính xác tổng mức đầu tư của dự án.

Đồng thời, rà soát các hợp đồng, biên bản đàm phán thương thảo hợp đồng của các gói thầu của dự án, để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật và tránh thất thoát lãng phí, gây thiệt hại cho ngân sách Nhà nước.

Ngoài ra, UBND TP.HCM cũng yêu cầu Ban quản lý đường sắt đô thị và các đơn vị được kiểm toán tổ chức thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, đồng thời có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện cho Kiểm toán Nhà nước trước ngày 31/3.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ