Review ETF: FTSE Vietnam Index bất ngờ loại HAG ra khỏi danh mục

FTSE Vietnam Index đã thêm 2 cổ phiếu Việt Nam là Novaland (NVL) và Sacombank (STB) và loại 3 cổ phiếu ra khỏi danh mục trong đợt review quý 2/2017.
HOÀNG ANH
02, Tháng 06, 2017 | 20:39

FTSE Vietnam Index đã thêm 2 cổ phiếu Việt Nam là Novaland (NVL) và Sacombank (STB) và loại 3 cổ phiếu ra khỏi danh mục trong đợt review quý 2/2017.

2-1474984356837-1496397299240

Review ETF: FTSE Vietnam Index bất ngờ loại HAG ra khỏi danh mục 

Chiều nay (2/6/2017), FTSE đã tiến hành công bố danh mục định kỳ lần thứ 2 trong năm 2017 rổ chỉ số FTSE Vietnam Index, chỉ số cơ sở của quỹ FTSE Vietnam ETF do Deutsche Bank quản lý.

Không ngoài dự báo trước đó của các CTCK trong nước, FTSE Vietnam Index đã thêm 2 cổ phiếu Việt Nam vào rổ chỉ số, bao gồm Novaland (NVL) và Sacombank (STB).

CTCK Rồng Việt (VDSC) mới đây đã đưa ra dự báo nhiều khả năng FTSE Vietnam ETF sẽ mua vào 15,8 triệu cổ phiếu STB và 8,8 triệu cổ phiếu NVL trong đợt review này.

Bên cạnh việc thêm vào 2 cổ phiếu NVL, STB thì FTSE Vietnam Index cũng loại ra 3 cổ phiếu Việt Nam trong đợt review này, bao gồm Bảo Việt (BVH), Nhiệt điện Nhơn Trạch 2 (NT2) và Hoàng Anh Gia Lai (HAG). Trong đó, trường hợp loại HAG ra khỏi danh mục được coi là điều khá bất ngờ khi dự báo trước đó của các CTCK chỉ cho rằng BVH, NT2 là các cổ phiếu bị loại. Theo ước tính, FTSE Vietnam ETF hiện đang nắm giữ lượng cổ phiếu HAG trị giá 4 triệu USD, tương đương khoảng 10,2 triệu cổ phiếu và sẽ hoàn tất việc bán ra trong 2 tuần tiếp theo.

Như vậy, sau đợt review này, số lượng cổ phiếu Việt Nam trong rổ chỉ số FTSE Vietnam Index chỉ còn 22.

Còn với FTSE Vietnam Alll-Share Index, chỉ số này đã thêm NVL, DCM, NLG trong khi loại ra 7 cổ phiếu Việt Nam khác khỏi danh mục, bao gồm HNG, HAG, DMC, CAV, SKG, CSM, IJC.

(Theo Trí Thức Trẻ)

TỪ KHÓA: HAGNVLSTB
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ