Quy định mới về chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước

Nhàđầutư
Từ ngày 24/11, việc quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư 89/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính mới ban hành.
ĐÌNH VŨ
15, Tháng 11, 2021 | 21:29

Nhàđầutư
Từ ngày 24/11, việc quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư 89/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính mới ban hành.

tin-dung-ndt

Ảnh: Trọng Hiếu

Thông tư 89/2021/TT-BTC quy định việc quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước (NSNN) qua Kho bạc Nhà nước áp dụng đối với các khoản chi NSNN được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán NSNN, kế hoạch vốn hằng năm.

Cụ thể, các khoản qua Kho bạc Nhà nước gồm: Tất cả các khoản chi thường xuyên sử dụng kinh phí NSNN được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán NSNN hằng năm có hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ, xây lắp với giá trị từ 200 triệu đồng trở lên được thực hiện và thanh toán từ 2 năm ngân sách trở lên.

Về thời hạn chấp thuận cam kết chi của Kho bạc Nhà nước, Thông tư nêu rõ, trong phạm vi 1 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cam kết chi NSNN hoặc điều chỉnh cam kết chi NSNN của đơn vị sử dụng ngân sách.

Trường hợp không đảm bảo điều kiện cam kết chi quy định, Kho bạc Nhà nước không chấp nhận cam kết chi, trong thời hạn 1 ngày làm việc, Kho bạc Nhà nước thông báo ý kiến từ chối cam kết chi NSNN hoặc điều chỉnh cam kết chi NSNN cho đơn vị được biết.

Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách gửi hồ sơ đề nghị cam kết chi không đúng thời gian quy định, Kho bạc Nhà nước thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; Kho bạc Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 24/11/2021.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24605.00 24925.00
EUR 26271.00 26377.00 27542.00
GBP 30600.00 30785.00 31733.00
HKD 3104.00 3116.00 3217.00
CHF 26884.00 26992.00 27832.00
JPY 159.53 160.17 167.59
AUD 15865.00 15929.00 16416.00
SGD 18063.00 18136.00 18675.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17891.00 17963.00 18494.00
NZD 0000000 14617.00 15106.00
KRW 0000000 17.67 19.28
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ