Quốc hội sẽ miễn nhiệm chức Phó Thủ tướng đối với ông Vương Đình Huệ

Nhàđầutư
Theo dự kiến chương trình kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIV, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc sẽ trình bày tờ trình đề nghị phê chuẩn việc miễn nhiệm Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ.
THẮNG QUANG
16, Tháng 05, 2020 | 12:42

Nhàđầutư
Theo dự kiến chương trình kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIV, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc sẽ trình bày tờ trình đề nghị phê chuẩn việc miễn nhiệm Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ.

Sáng 16/5, Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp tục cho ý kiến về chuẩn bị cho kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XIV.

Tổng Thư ký Quốc hội Nguyễn Hạnh Phúc cho biết, dự kiến tổng thời gian làm việc của Quốc hội là 19 ngày: Đợt 1 là 9 ngày, từ ngày 20 đến 29/5 (họp trực tuyến); đợt 2 là 10 ngày, từ ngày 8 đến ngày 18/6 (họp tập trung tại Hà Nội), dự phòng ngày 19/6.

Một trong những nội dung quan trọng được Quốc hội xem xét là nhân sự. Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ đã được Bộ Chính trị phân công giữ chức Bí thư Thành uỷ Hà Nội. Do đó, theo dự kiến chương trình Kỳ họp thứ 9, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc sẽ trình bày tờ trình đề nghị phê chuẩn việc miễn nhiệm Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ.

vuong-dinh-hue

Quốc hội sẽ miễn nhiệm chức Phó Thủ tướng đối với ông Vương Đình Huệ. Ảnh: Bảo Lâm.

Ông Vương Đình Huệ sinh ngày 15/3/1957, quê quán xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc, Nghệ An, là giáo sư - tiến sĩ kinh tế. Ông chính thức vào Đảng vào tháng 9/1985, là Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI, XII; Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII và là Đại biểu Quốc hội Khoá XIII, XIV.

Ông từng kinh qua các chức vụ như: Tổng Kiểm toán Nhà nước, Bộ Trưởng Tài chính; Trưởng Ban Kinh tế Trung ương, Phó Thủ tướng Chính phủ

Ngày 7/2/2020, ông Vương Đình Huệ được Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Bí thư Thành ủy Hà Nội nhiệm kỳ 2015-2020. Đây là lần đầu tiên trong quá trình công tác, ông Huệ giữ chức bí thư một địa phương.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24770.00 24790.00 25110.00
EUR 26563.00 26670.00 27843.00
GBP 30968.00 31155.00 32109.00
HKD 3123.00 3136.00 3237.00
CHF 27091.00 27200.00 28043.00
JPY 160.49 161.13 168.57
AUD 16231.00 16296.00 16787.00
SGD 18211.00 18284.00 18826.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18053.00 18125.00 18659.00
NZD   14881.00 15375.00
KRW   17.69 19.29
DKK   3566.00 3698.00
SEK   2320.00 2411.00
NOK   2294.00 2385.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ