Quảng Ngãi có nữ Bí thư Tỉnh ủy 46 tuổi

Nhàđầutư
Bà Bùi Thị Quỳnh Vân, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ngãi giữ chức danh Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2015-2020, với số phiếu 100%.
PV
04, Tháng 08, 2020 | 12:34

Nhàđầutư
Bà Bùi Thị Quỳnh Vân, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ngãi giữ chức danh Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2015-2020, với số phiếu 100%.

quang-ngai

Bà Bùi Thị Quỳnh Vân, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ngãi giữ chức danh Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2015-2020. (Ảnh VOV)

Ngày 4/8, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2015-2020 đã họp, bỏ phiếu kín bầu bà Bùi Thị Quỳnh Vân, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ngãi giữ chức danh Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi. 

Tại hội nghị, Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi đã bỏ phiếu tín nhiệm bầu bà Vân giữ chức Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015 - 2020 với 45/45 phiếu đồng ý, đạt 100%. 

Với kết quả bầu trên, bà Vân là nữ Bí thư Tỉnh ủy đầu tiên ở Quảng Ngãi, kiêm nhiệm Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ngãi.

Bà Bùi Thị Quỳnh Vân, 46 tuổi, quê phường Trần Phú, TP. Quảng Ngãi, có trình độ chuyên môn Đại học chuyên ngành Ngữ văn, Cao cấp lý luận chính trị, chuyên viên cao cấp về quản lý nhà nước…

Bà Vân đã từng trải qua các vị trí: Bí thư Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Bí thư Huyện ủy Tư Nghĩa, Bí thư Huyện ủy Lý Sơn, Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy và  Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, kiêm Chủ tịch HĐND.

Kết quả bỏ phiếu tại hội nghị này sẽ được Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi trình Ban Bí thư Trung ương phê chuẩn.

Bà Bùi Thị Quỳnh Vân được bầu chức Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi thay ông Lê Viết Chữ được Bộ Chính trị cho thôi giữ chức vụ vào đầu tháng 7/2020. Trước đó, ngày 16/6, tại trụ sở Trung ương Đảng, Bộ Chính trị quyết định thi hành kỷ luật đối với ông Lê Viết Chữ bằng hình thức cảnh cáo. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24570.00 24890.00
EUR 26344.00 26450.00 27615.00
GBP 30826.00 31012.00 31964.00
HKD 3099.00 3111.00 3213.00
CHF 27409.00 27519.00 28386.00
JPY 162.55 163.20 170.88
AUD 15925.00 15989.00 16476.00
SGD 18140.00 18213.00 18757.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 17927.00 17999.00 18532.00
NZD   14838.00 15330.00
KRW   17.81 19.45
DKK   3541.00 3673.00
SEK   2340.00 2433.00
NOK   2289.00 2381.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ