Miễn nhiệm chức Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi đối với ông Trần Ngọc Căng

Nhàđầutư
HĐND tỉnh Quảng Ngãi đã biểu quyết thông qua tờ trình miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Trần Ngọc Căng.
PV
21, Tháng 07, 2020 | 21:19

Nhàđầutư
HĐND tỉnh Quảng Ngãi đã biểu quyết thông qua tờ trình miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Trần Ngọc Căng.

ong-cang-20192669-2232

Miễn nhiệm chức Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi đối với ông Trần Ngọc Căng.

Chiều 21/7, tại kỳ họp thứ 19, HĐND tỉnh Quảng Ngãi khóa XII đã biểu quyết thông qua tờ trình miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Trần Ngọc Căng. 

Trước đó, ông Trần Ngọc Căng đã có quyết định nghỉ hưu của Ban Bí thư Trung ương Đảng kể từ ngày 1/7 và thôi giữ chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Sau khi ông Căng nghỉ hưu, ông Nguyễn Tăng Bính (Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Quảng Ngãi) được phân công phụ trách, xử lý công việc và ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh này đến khi kiện toàn chức danh Chủ tịch UBND tỉnh.

Ông Trần Ngọc Căng (sinh năm 1960, quê huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi) từng giữ chức vụ trưởng Ban dân vận Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ngãi trước khi giữ chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2015.

Tại kỳ họp thứ 45 từ ngày 1-4/6 tại Hà Nội, Ủy ban Kiểm tra Trung ương xét nội dung, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm đã được kết luận tại kỳ họp 44 về sai phạm của ông Trần Ngọc Căng.

Căn cứ quy định của Đảng về xử lý kỷ luật đảng viên, Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã quyết định thi hành kỷ luật cảnh cáo ông Trần Ngọc Căng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi vì đã có nhiều vi phạm, khuyết điểm nghiêm trọng trong lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác quản lý, sử dụng đất đai, tài chính ngân sách, dự án đầu tư và công tác cán bộ. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ