Phiên chiều 8/11: Thị trường tiếp tục điều chỉnh

Thị trường hôm nay tiếp tục điều chỉnh nhẹ trong phiên giao dịch cuối tuần do một số mã lớn bị chốt lời.
NHẬT HUỲNH
08, Tháng 11, 2019 | 18:09

Thị trường hôm nay tiếp tục điều chỉnh nhẹ trong phiên giao dịch cuối tuần do một số mã lớn bị chốt lời.

vn-index_tyou

 

Đóng cửa, sàn HOSE có 144 mã tăng và 155 mã giảm, VN-Index giảm 1,54 điểm (-0,15%), xuống 1.022,49 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 181,37 triệu đơn vị, giá trị 4.149,11 tỷ đồng, giảm 6,22% về khối lượng và 1,77% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 23,42 triệu đơn vị, giá trị 715,42 tỷ đồng.

Còn trên sàn HNX tiếp tục duy trì đà tăng nhẹ. Đóng cửa, sàn HNX có 38 mã tăng và 52 mã giảm, HNX-Index tăng 0,39 điểm (+0,37%), lên 107,27 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 24,19 triệu đơn vị, giá trị hơn 315 tỷ đồng, cùng tăng hơn 13% cả về lượng và giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có 9,26 triệu đơn vị, giá trị 34,48 tỷ đồng.

Sàn UPCoM với diễn biến tăng giảm đan xen đã đóng cửa với mức 56,73 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 7,87 triệu đơn vị, giá trị 98,57 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,93 triệu đơn vị, giá trị 137,42 tỷ đồng.

Về giao dịch khối ngoại, họ có phiên mua ròng nhẹ với giá trị gần 4 tỷ đồng. Lực mua tập trung chủ yếu vào VHM (62 tỷ đồng), VRE (30 tỷ đồng), SSI (10 tỷ đồng). Ở chiều ngược lại, áp lực bán ròng của khối ngoại chủ yếu tập trung vào VNM (78,3 tỷ đồng).

Trên HoSE, khối ngoại đã mua ròng 1,65 triệu cổ phiếu, tương ứng giá trị 6,73 tỷ đồng. Trên HNX, khối ngoại có phiên bán ròng nhẹ với giá trị 200 triệu đồng. Còn trên UPCom, khối ngoại có phiên bán ròng thứ 3 liên tiếp với 1,73 triệu cổ phiếu, tương ứng giá trị 2,86 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ