Phí đổi tiền mới cao chót vót

Nhàđầutư
Càng về cuối năm nhu cầu đổi tiền mới, tiền lẻ càng đắt khách, nhất là tiền mệnh giá 10.000 đồng, 20.000 đồng, 50.000 đồng. Tuy nhiên, việc đổi tiền mới, tiền lẻ tại các ngân hàng quá khó khăn trong khi tại chợ đen thì người dân phải chịu giá cắt cổ.
PV
17, Tháng 01, 2020 | 13:48

Nhàđầutư
Càng về cuối năm nhu cầu đổi tiền mới, tiền lẻ càng đắt khách, nhất là tiền mệnh giá 10.000 đồng, 20.000 đồng, 50.000 đồng. Tuy nhiên, việc đổi tiền mới, tiền lẻ tại các ngân hàng quá khó khăn trong khi tại chợ đen thì người dân phải chịu giá cắt cổ.

Chỉ còn hơn 1 tuần nữa là đến Tết Nguyên Đán Canh Tý 2020, thời điểm này, nhu cầu của người dân với việc đổi tiền mới, tiền lẻ lì xì đang diễn ra rất sôi động, cùng với đó, nhiều nhóm đổi tiền mới cũng xuất hiện trên mạng xã hội với số lượng thành viên từ hàng nghìn đến hàng chục nghìn người như "Đổi tiền mới", "Đổi tiền lẻ giá rẻ", "Đổi tiền lì xì mới 2020", "Dịch vụ đổi tiền lẻ"...

Tuy nhiên, theo ghi nhận của Nhadautu.vn, thị trường tiền lẻ năm nay có mức phí đổi giao động khá cao, từ 3,5 - 7%, tùy theo mệnh giá và số lượng tiền muốn đổi.

Anh Lê Văn Vinh, một chủ shop đổi tiền lẻ cho biết, so với mọi năm, phí đổi tiền lẻ năm nay cao hơn, shop anh lấy tiền qua tay (qua đại lý cấp một - PV) nên khi nhập tiền lẻ về phí đã lên đến 3,5 - 4,5% cho mệnh giá 10.000 đồng và 20.000 đồng; 2 - 2,5% cho mức giá 50.000 đồng.

"Hiện tại shop đổi tiền mệnh giá 10.000 cho khách hàng có mức phí là 4,5%, 1 triệu kèm phí 45.000; 20.000 đồng có mức phí 5,5%, 1 triệu kém phí 55.000 đồng và 3,5% cho mệnh giá 50.000 đồng, 1 triệu kèm phí 35.000 đồng", anh Vinh nói.

Cũng theo anh Vinh, phí đổi sẽ tùy từng shop quy định, qua tay càng nhiều người thì phí càng được đẩy lên cao, các địa phương khác nhau cũng có mức giá khác nhau.

Capture

Phí đổi tiền lẻ được công khai tại hội nhóm đổi tiền trên các trang mạng xã hội

Theo các đầu nậu chuyên đổi tiền cho biết, mức phí đổi tiền trực tiếp từ nguồn tiền đến đại lý cấp một giao động từ 2%, "khách hàng muốn đổi bao nhiêu cũng có, giá sẽ có sự điều chỉnh và luôn thay đổi theo ngày", một đầu nậu cho biết.

Ngoài tiền mới, nếu khách có nhu cầu đổi tiền "lướt" còn mới 95% cũng có sẵn dịch vụ. Mức phí sẽ rẻ hơn tiền mới, chỉ khoảng 3,5% cho các mệnh giá 10.000 – 50.000 đồng.

Ở một diễn biến khác, tiền 2USD của Mỹ theo quan niệm người dân là tờ tiền mang lại may mắn, phù hợp với việc dùng để lì xì, chúc mừng năm mới thì năm nay có mức giá dễ chịu hơn. Cụ thể, phí đổi cho 2USD nằm ở mức 48.300 đồng/tờ cho đại lý, và bán ra 60.000 đồng/tờ cho khách hàng mua lẻ.

Theo pháp luật hiện hành, hoạt động đổi tiền lẻ nhằm hưởng % chênh lệch là hành vi trái pháp luật và bị nghiêm cấm. Nếu người nào thực hiện các hành vi đổi tiền không đúng quy định như: Đổi tiền có phí, đổi tiền không đúng mệnh giá… sẽ bị xử phạt hành chính với mức thấp nhất là 20 triệu đồng.

Cụ thể, theo điểm a khoản 5 Điều 30 Nghị định 96/2014/NĐ-CP: Phạt tiền từ 20 - 40 triệu đồng đối với hành vi thực hiện đổi tiền không đúng quy định của pháp luật. Mức phạt này áp dụng cho các cá nhân vi phạm, tổ chức vi phạm sẽ bị phạt gấp 02 lần

Trên mạng xã hội, việc đổi tiền được rao công khai, cần bao nhiêu cũng có. Tuy nhiên, Ngân hàng nhà nước (NHNN) vừa yêu cầu các đơn vị trực thuộc phối hợp với Chi cục Quản lý thị trường, công an thành lập các đoàn kiểm tra để xử lý nghiêm theo quy định pháp luật các trường hợp kinh doanh tiền mệnh giá nhỏ trái phép tại khu di tích, đền chùa, lễ hội hoặc kinh doanh đổi tiền trên mạng.

NHNN cũng yêu cầu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng tiền mới được điều chuyển từ NHNN chi khách hàng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế; hạn chế tối đa sử dụng tiền mặt vào các mục đích đi lễ, mừng tuổi làm ảnh hưởng đến hoạt động lưu thông tiền mặt. Đồng thời phải duy trì dịch vụ ngoại hối thu đổi ngoại tệ phục vụ nhu cầu của du khách nước ngoài trong ngày nghỉ Tết.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ