Ông Nguyễn Huy Cường làm Giám đốc Sở TN&MT Hà Nội

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Huy Cường được Thành ủy Hà Nội điều động đến nhận công tác tại Sở Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) Hà Nội để bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Sở.
NHẬT HUỲNH
23, Tháng 03, 2023 | 16:14

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Huy Cường được Thành ủy Hà Nội điều động đến nhận công tác tại Sở Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) Hà Nội để bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Sở.

IMG_4725

Tân Giám đốc Sở TN&MT Hà Nội Nguyễn Huy Cường. Ảnh: Sở TN&MT Hà Nội.

Ngày 23/3, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Hà Nội Nguyễn Thị Tuyến đã chủ trì hội nghị công bố và trao quyết định của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội về công tác cán bộ tại quận Nam Từ Liêm.

Theo quyết định số 4538-QĐ/TU, Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội điều động, phân công ông Nguyễn Huy Cường (sinh năm 1979) thôi tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, thôi giữ chức Phó Bí thư Quận ủy Nam Từ Liêm nhiệm kỳ 2020-2025, đến nhận công tác tại Sở TN&MT Hà Nội để bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Sở TN&MT Hà Nội.

Trao quyết định cho ông Nguyễn Huy Cường, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Nguyễn Thị Tuyến đánh giá, ông Nguyễn Huy Cường là cán bộ trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành.

Thực tiễn công tác, ông Nguyễn Huy Cường đã kinh qua nhiều vị trí, trên mỗi vị trí đều đã thể hiện được trình độ, năng lực của bản thân; phát huy được vai trò, trách nhiệm, nhất là trách nhiệm người đứng đầu, có nhiều cố gắng trong công tác, những năm qua đã hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, tân Giám đốc Sở TN&MT Nguyễn Huy Cường khẳng định sẽ phát huy cao nhất năng lực, đoàn kết thống nhất cùng tập thể Sở TN&MT Hà Nội thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ được giao, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu, nhiệm vụ của thành phố giao.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ