Ông Lê Văn Minh làm Bí thư Quận ủy quận 10

Bí thư Thành ủy TP.HCM Nguyễn Văn Nên vừa trao quyết định bổ nhiệm ông Lê Văn Minh giữ chức Bí thư Quận ủy quận 10 nhiệm kỳ 2020-2025.
LINH LINH
20, Tháng 12, 2021 | 12:24

Bí thư Thành ủy TP.HCM Nguyễn Văn Nên vừa trao quyết định bổ nhiệm ông Lê Văn Minh giữ chức Bí thư Quận ủy quận 10 nhiệm kỳ 2020-2025.

Le-Van-Minh

Bí thư Thành ủy TPHCM Nguyễn Văn Nên (bên phải ảnh) trao quyết định cho ông Lê Văn Minh. Ảnh: S.Hải/laodong.vn

Sáng 20/12, Thành ủy TP.HCM tổ chức lễ trao quyết định bổ nhiệm cán bộ. Tại buổi lễ, Bí thư Thành ủy TP.HCM Nguyễn Văn Nên đã trao quyết định của Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM điều động, chỉ định ông Lê Văn Minh, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Thành ủy TP.HCM giữ chức Bí thư Quận ủy quận 10 nhiệm kỳ 2020-2025.

Ông Lê Văn Minh sinh năm 1976, quê quán TP.HCM, cử nhân triết học, cao cấp lý luận chính trị. Trước khi làm Bí thư Quận ủy quận 10, ông Minh từng công tác ở Thành ủy TP.HCM, giữ chức Chánh Văn phòng Ban tuyên giáo Thành ủy TP, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Thành ủy TP.HCM.

Tháng 9/2016, Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM luân chuyển, điều động ông Minh về Huyện Bình Chánh, chỉ định làm Phó bí thư Huyện ủy Bình Chánh nhiệm kỳ 2015-2020.

Gần 3 năm sau, tháng 6/2019, ông Minh được điều động về Ban Tuyên giáo Thành ủy TP.HCM và giữ vị trí Phó trưởng ban thường trực cho đến nay.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, tân Bí thư Quận ủy quận 10 hứa sẽ tiếp thu toàn bộ chỉ đạo của Bí thư Thành ủy TP.HCM để cùng Đảng bộ quận 10 hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần cùng quận tham gia phát triển kinh tế, chăm lo tốt đời sống người dân. 

Ông Lê Văn Minh giữ chức Bí thư Quận ủy Quận 10 thay cho ông Đặng Quốc Toàn trước đó được điều động, bổ nhiệm làm Chánh Văn phòng UBND TP.HCM.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ