Người Hà Nội tấp nập sắm hoa Tết

Chợ hoa đầu mối Quảng Bá (Tây Hồ, Hà Nội) từ sáng đến chiều nhộn nhịp khách du xuân, mua hoa về trưng bày dịp Tết Kỷ Hợi.
GIANG HUY
04, Tháng 02, 2019 | 09:49

Chợ hoa đầu mối Quảng Bá (Tây Hồ, Hà Nội) từ sáng đến chiều nhộn nhịp khách du xuân, mua hoa về trưng bày dịp Tết Kỷ Hợi.

HUY-2970-1549185779_680x0

 

Quảng Bá (quận Tây Hồ, Hà Nội) là chợ hoa đầu mối quy mô nhất Hà Nội. Ngày Tết, rất nhiều người đến đây mua hoa cắm vì đa dạng chủng loại, giá cả rẻ hơn các nơi khác. Hoa ở đây có nguồn gốc từ làng Tây Tựu (Bắc Từ Liêm), Mê Linh, Nhật Tân (Tây Hồ)...

hoa-nhap_680x0

 

Không chỉ bán các loại hoa ở Hà Nội, nhiều tiểu thương đã nhập hoa từ Đà Lạt, cả nhập ngoại để bán dịp Tết Kỷ Hợi.

HUY-3061-1549184308_680x0

 

Nằm gần làng hoa Nhật Tân, chợ Quảng Bá quy tụ rất nhiều đào. Do trời nắng ấm, đào nở sớm nên số lượng đào đẹp bán ra khan hiếm. Người dân khó chọn được đào ưng ý như mọi năm.

hoa-dao_680x0

 

Những cây đào lớn bán rất đắt, người dân chọn giải pháp thuê với giá 5-10 triệu đồng tuỳ theo giá trị của cây để chơi Tết.

HUY-3099-1549184316_680x0

 

Các sạp hoa liên tục nhập hàng về bán, cảnh mua bán diễn ra chóng vánh. Từ chợ đầu mối, hoa, cây cảnh theo chân các thương lái đi mọi ngả.

HUY-3127-1549184320_680x0

 

Đường vào chợ hoa đông nghịt. Với rất nhiều người Hà Nội, đi dạo phố, sắm hoa ngày Tết là một thú vui.

sam-hoa_680x0

 

Đôi bạn trẻ sau một vòng dạo chợ đã sắm được hai bó hoa ly vàng. Hoa ly bán 250.000-350.000 đồng một chục. 

HUY-3178-1549184327_680x0

 

Giá cây quất cao 1,2-1,5 m dao động 400.000-700.000 đồng, quất bonsai 150.000-400.000 đồng. Những chậu quất mini bày ở bàn khoảng 50.000-80.000 đồng.

HUY-3182-1549184332_680x0

 

Cành đào rừng to được cho vào cốp ôtô chở về nhà. 

IMG-5630-1549184335_680x0

 

Thời tiết khá đẹp nên nhiều gia đình chọn chợ hoa Hàng Lược (Hoàn Kiếm) để ngắm hoa và hưởng không khí chợ Tết cuối năm.

(Theo Vnexpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ