'Người đẹp biển Việt Nam' sẽ được hãng hàng không Vietjet miễn phí bay 1 năm

Nhàđầutư
Hãng hàng không Vietjet sẽ đồng hành cùng chương trình Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 với vai trò là Nhà bảo trợ vận chuyển hàng không của cuộc thi.
NHÂN HÀ
18, Tháng 07, 2019 | 21:42

Nhàđầutư
Hãng hàng không Vietjet sẽ đồng hành cùng chương trình Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 với vai trò là Nhà bảo trợ vận chuyển hàng không của cuộc thi.

HHHVVN2

Vietjet là nhà tài trợ vận chuyển hàng không cho chương trình Hoa hậu Hoàn vũ 

Tại buổi họp báo công bố cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019, Giám đốc Bán và phân phối Quốc tế Vietjet Jay L Lingeswara đánh giá cao uy tín của cuộc thi, ý nghĩa nhân văn, tôn vinh vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam thời đại mới, khẳng định vị thế nhan sắc Việt. Với bản quyền quốc tế, Hoa hậu Hoàn vũ trân trọng nét đẹp duyên dáng, tự tin, bản lĩnh và sự thông minh của phụ nữ Việt Nam.

Được biết, vòng Chung kết Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 sẽ diễn ra từ 21/11 đến 7/12/2019 tại Nha Trang. Thí sinh dành được danh hiệu “Người đẹp biển” sẽ được vinh danh và nhận giải thưởng 1 năm bay miễn phí trên tất cả các đường bay trong nước của Vietjet.

Người đẹp đăng quang ngôi vị cao nhất với “Trái tim Hoàn vũ” năm 2019 sẽ được tham gia các sự kiện văn hoá nghệ thuật trên tàu bay Vietjet và 1 năm bay miễn phí trên khắp các điểm đến trong và ngoài nước của Vietjet.

Bên cạnh việc mang tới hàng triệu cơ hội bay với chi phí tốt nhất cho khách hàng, Vietjet luôn đồng hành cùng các hoạt động xã hội, văn hóa, thể thao, giải trí ý nghĩa, tôn vinh cái đẹp như Hoa hậu Hoàn Vũ, Hoa hậu Việt Nam, Hoa hậu Thế giới Việt Nam, Cuộc thi Gương mặt Thương hiệu (The Face), Festival hoa…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ