Mua xong cổ phiếu, Chủ tịch VNDIRECT vẫn không cứu được giá cổ phiếu

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) công bố Chủ tịch HĐQT Công ty CP Chứng khoán VNDIRECT (mã VND) đã gom xong 5 triệu cổ phiếu VND.
HÓA KHOA
26, Tháng 06, 2018 | 07:23

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) công bố Chủ tịch HĐQT Công ty CP Chứng khoán VNDIRECT (mã VND) đã gom xong 5 triệu cổ phiếu VND.

nhadautu - ba pham minh huong mua thanh cong co phieu VND

 

Thời gian thực hiện giao dịch từ ngày 22/5/2018 đến ngày 20/6/2018 theo phương thức khớp lệnh và/hoặc thỏa thuận.

Với việc mua thành công 5 triệu cổ phiếu VND, bà Hương nắm hơn 5,9 triệu cổ phiếu VND, chiếm tỷ lệ 2,72%.

Trong phiên 20/6, cổ phiếu VND ghi nhận đạt 19.200 đồng/cổ phiếu. Như vậy, bà Hương dự kiến đã chi 96 tỷ đồng để gom toàn bộ số cổ phiếu trên.

Không chỉ bà Hương, nhiều lãnh đạo khác của Chứng khoán VNDIRECT cũng đăng ký mua vào cổ phiếu VND như bà Nguyễn Thị Hà Ninh, Kế toán trưởng, như ông Điêu Ngọc Tuấn, Trưởng ban kiểm toán bộ phận, như ông Trần Vũ Thạch, Giám đốc điều hành vận hành, như bà Vũ Nam Hương, Giám đốc tài chính…

Tổng số cổ phiếu bà Chủ tịch và các lãnh đạo khác đăng ký mua vào gần đây khoảng 6,3 triệu cổ phiếu. Các giao dịch này diễn ra khi cổ phiếu VND giảm mạnh, đặc biệt sau những thông tin liên quan đến vấn đề của công ty HOMECREDIT mà công ty đang sở hữu 15% cổ phần.

Tính đến phiên giao dịch 25/6, thị giá VND đạt 19.200 đồng/cổ phiếu. Mặc dù, các lãnh đạo đăng ký mua cổ phiếu với số lượng lớn, nhưng giá cổ phiếu VND lại liên tục lao dốc trong 3 tháng gần đây.

VNDIRECT

Thị giá mã cổ phiếu VND trong 3 tháng gần đây

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ