Một doanh nghiệp ngành đường sắt vay 2.300 tỷ làm khách sạn 5 sao ở Hải Phòng

Nhàđầutư
Số tiền 2.300 tỷ đồng thu về từ đợt phát hành trái phiếu sẽ được Haratour dùng để hợp tác đầu tư với Công ty TNHH Phát triển TN Hải Phòng nhằm thực hiện dự án “Khách sạn 5 sao, Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp (Hilton Hải Phòng)”.
NHẬT HUỲNH
30, Tháng 09, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Số tiền 2.300 tỷ đồng thu về từ đợt phát hành trái phiếu sẽ được Haratour dùng để hợp tác đầu tư với Công ty TNHH Phát triển TN Hải Phòng nhằm thực hiện dự án “Khách sạn 5 sao, Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp (Hilton Hải Phòng)”.

tongthebrglegend_afnz

Phối cảnh dự án Hilton Hải Phòng. Ảnh Internet

CTCP Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội (tên viết tắt Haratour) vào ngày 23/9/2021 đã phát hành thành công 2.300 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 10 năm. Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và có đảm bảo bằng tài sản.

Lãi suất cố định trong năm đầu tiên là 9%/năm, kể từ năm thứ hai trở đi lãi suất thả nổi, tương ứng lãi suất tham chiếu cộng biên độ 3%/năm.

Số tiền thu về dự kiến sẽ được dùng để hợp tác đầu tư với Công ty TNHH Phát triển TN Hải Phòng thực hiện dự án “Khách sạn 5 sao, Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp (Hilton Hải Phòng)” tại số 14 Trần Quang Khải, Phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, TP. Hải Phòng.

Dự án Khách sạn 5 sao, Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp được thực hiện trên tổng diện tích hơn 8.300 m2 gồm 2 khối nhà là Khách sạn Hilton 5 sao và trung tâm thương mại, căn hộ cao cấp với tổng vốn đầu tư hơn 2.200 tỷ đồng, được khởi công vào tháng 4/2015.

Lô trái phiếu được 2 nhà đầu tư tổ chức trong nước mua trọn dưới sự thu xếp của CTCP Chứng khoán Asean.Quyền sử dụng đất, tài sản phát sinh trong tương lai tại dự án này cũng được dùng để đảm bảo cho thương vụ phát hành trái phiếu trên. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ