MobiFone được phê duyệt thí điểm Mobile Money

Nhàđầutư
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone đã trở thành đơn vị đầu tiên được NHNN chấp thuận thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh toán cho các dịch vụ giá trị nhỏ (Mobile Money).
ĐÌNH VŨ
20, Tháng 11, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone đã trở thành đơn vị đầu tiên được NHNN chấp thuận thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh toán cho các dịch vụ giá trị nhỏ (Mobile Money).

mobile-money

Ảnh: Internet.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ký quyết định chấp thuận triển khai thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ (Mobile Money) cho Tổng Công ty Viễn thông MobiFone.

MobiFone theo đó trở thành nhà mạng di động đầu tiên được phép triển khai thí điểm cung cấp dịch vụ Mobile Money trên phạm vi toàn quốc. Thời gian thí điểm đến ngày 18/11/2023.

Mobile Money cho phép khách hàng dùng tài khoản viễn thông để thực hiện nhiều giao dịch khác nhau như: thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ; chuyển tiền, nạp/rút tiền trực tiếp tại hệ thống cửa hàng, điểm giao dịch rộng khắp trên toàn quốc,… mà không yêu cầu phải có tài khoản ngân hàng, không yêu cầu phải sử dụng smartphone, không cần kết nối Internet.

MobiFone cho biết, trong giai đoạn đầu sẽ triển khai cung cấp dịch vụ trên hệ thống hơn 600 cửa hàng, điểm giao dịch của MobiFone trên toàn quốc. Sau đó sẽ tiếp tục mở rộng ra toàn bộ hệ thống hơn 10.000 điểm giao dịch của các đối tác, đại lý.

Cho đến thời điểm đầu tháng 10, Phó Thống đốc Đào Minh Tú cho biết, NHNN đã nhận được đăng ký của 3 đơn vị triển khai hoạt động mobile money là Tập đoàn Công nghiệp-Viễn thông Quân đội Viettel, Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT và Tổng công ty Viễn thông MobiFone.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ