'Mổ bụng' iPhone 11 Pro Max

Sau vài tuần chờ đợi, cuối cùng thì Apple cũng đã mở bán iPhone 11 Pro Max. iFixit cũng là một trong những người đầu tiên được cầm trên tay chiếc smartphone này. Và hôm nay, chuyên trang sửa chữa này đã quyết định cho iPhone 11 Pro Max "lên bàn mổ".
23, Tháng 09, 2019 | 09:27

Sau vài tuần chờ đợi, cuối cùng thì Apple cũng đã mở bán iPhone 11 Pro Max. iFixit cũng là một trong những người đầu tiên được cầm trên tay chiếc smartphone này. Và hôm nay, chuyên trang sửa chữa này đã quyết định cho iPhone 11 Pro Max "lên bàn mổ".

Sơ lược về chiếc iPhone 11 Pro Max, thiết bị này sử dụng SoC A13 Bionic của Apple, đi kèm một bộ xử lý Neural Engine thế hệ thứ ba cùng màn hình Super Retina XDR OLED 6,5 inch (2688 x 1242 px), 458ppi, có True Tone và HDR. Về camera, iPhone 11 Pro Max có 3 camera 12MP nằm ở mặt sau (bao gồm camera siêu rộng, rộng và tele) cùng một camera 12MP nằm ở phía trước với hệ thống phần cứng FaceID TrueDepth. Các thông số khác bao gồm tìu chọn bộ nhớ 64GB/256GB/512GB, kết nối LTE Gigabit-class, Wi-Fi 6, Bluetooth 5.0, NFC và khả năng kháng nước/bụi IP68.

1988426

 

Trước khi tháo gỡ hoàn toàn thiết bị, iFixit đã phải nhờ đến Creative Electron để có cái nhìn bao quát hơn ở bên trong bằng tia X. Trong hình này, chúng ta có thể thấy "nội tạng" của iPhone XR, XS Max và 11 Pro Max (từ trái sang phải). Có một vài điểm cần lưu ý:

1988288

 

1988291

 

1988294

 

Viên pin bên trong 11 Pro Max có thiết kế một cell duy nhất như trên iPhone XS. Đây cũng là lần đầu tiên Apple làm điều này với biến thể Max của mình.

Có vẻ như Apple đã một lần nữa loại bỏ đi bo mạch logic để nhường chỗ cho cụm 3 camera khổng lồ.

Thay vào đó, Apple sử dụng một bo mạch mới, được giấu phía dưới pin.

Chiếc iPhone năm nay cũng được bổ sung thêm một vài vật liệu nhỏ ở khung giữa và ở xung quanh camera cũng có rất nhiều.

1988297

 

1988300

 

(Theo VnReview)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ