MBBank được chấp thuận tăng vốn lên 21.604,5 tỷ đồng

NHNN đồng ý tăng vốn điều lệ MBBank từ 18.155,05 tỷ đồng lên 21.604,51 tỷ đồng.
THANH THỦY
01, Tháng 06, 2018 | 13:06

NHNN đồng ý tăng vốn điều lệ MBBank từ 18.155,05 tỷ đồng lên 21.604,51 tỷ đồng.

Ngan hang quan doi

 Ngân hàng Quân đội sẽ tăng vốn điều lệ lên trên 21 ngàn tỷ đồng trong năm nay

Ngày 31/5, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank, mã CK MBB) đã được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chấp thuận tăng vốn điều lệ.

Theo đó, NHNN đồng ý tăng vốn điều lệ từ 18.155,05 tỷ đồng lên 21.604,51 tỷ đồng theo phương án đã được ĐHĐCĐ thông qua. MB có trách nhiệm thực hiện việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật. Văn bản chấp thuận trên có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.

Theo phương án ĐHĐCĐ thường niên năm 2017, MBBank phát hành gần 345 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, tỷ lệ 19%. Trong đó, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức đợt 2/2017 với tỷ lệ 5%, tương đương khoảng 91 triệu cổ phiếu; chia cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 14%, tương đương 254 triệu cổ phiếu.

Với vốn điều lệ tăng thêm, MBBank dùng khoảng 1.319 tỷ đồng đầu tư năng lực như xây dựng trụ sở hoạt động, văn phòng chi nhánh, đầu tư công nghệ và trang thiết bị khác; 2.130 tỷ đồng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Năm 2018, MBBank kế hoạch tổng tài sản tăng khoảng 11%, đạt 347.600 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế tăng 47%, đạt 6.800 tỷ đồng; lợi nhuận riêng của ngân hàng là 6.500 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu dưới 1,5%.

Tính đến cuối quý I, tổng tài sản hợp nhất của MBBank tăng 2.500 tỷ đồng lên 316.345 tỷ đồng. Tăng trưởng tín dụng và huy động khách hàng lần lượt đạt 5,19% và 3,1%. Một khoản mục tài sản tăng khá mạnh sau 3 tháng đầu năm là giá trị các khoản phải thu tăng từ 8.974 tỷ đồng lên 18.644 tỷ đồng.

Tuy nhiên, theo chia sẻ của đại diện MBBank với bộ phận phân tích SSI, khoản phải thu này liên quan đến sự chênh lệch giữa tiền mặt và ghi nhận kế toán trong hoạt động giao dịch trái phiếu. Do đó, đây không được coi là nợ xấu và sẽ giảm trong một vài ngày.

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ