Liên đoàn Lao động Hà Nội hỗ trợ xe đưa 11.600 công nhân nghèo về quê ăn Tết

Nhàđầutư
Liên đoàn Lao động TP. Hà Nội yêu cầu công đoàn các cấp thống kê, có phương án hỗ trợ lao động nghèo về quê ăn Tết Canh Tý 2020. Riêng Liên đoàn Lao động TP. Hà Nội sẽ hỗ trợ xe đưa 1.600 công nhân có hoàn cảnh khó khăn về quê đón tiếp.
QUANG DÂN
01, Tháng 11, 2019 | 12:11

Nhàđầutư
Liên đoàn Lao động TP. Hà Nội yêu cầu công đoàn các cấp thống kê, có phương án hỗ trợ lao động nghèo về quê ăn Tết Canh Tý 2020. Riêng Liên đoàn Lao động TP. Hà Nội sẽ hỗ trợ xe đưa 1.600 công nhân có hoàn cảnh khó khăn về quê đón tiếp.

Theo đó, để phục vụ cho công tác hỗ trợ người lao động về quê ăn Tết Canh Tý 2020, Liên đoàn Lao động Hà Nội đã yêu cầu Công đoàn các cấp cơ sở thống kê số lượng đoàn viên, người lao động có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn TP. Hà Nội có nhu cầu về quê vui tết đoàn viên với gia đình.

c7f9b961d5203c7e6531

Liên đoàn lao động TP. Hà Nội LĐ sẽ tổ chức chương trình "Xe ôtô Tết 2020" hỗ trợ lao động về quê ăn tết.

Ngoài ra, Liên đoàn Lao động Hà Nội cũng vận động người sử dụng lao động hỗ trợ phương tiện, vé tàu – xe, dưới nhiều hình thức tạo điều kiện cho người lao động.

Được biết, riêng Liên đoàn lao động TP. Hà Nội LĐ sẽ tổ chức chương trình "Xe ôtô Tết 2020" vào ngày 22-1-2020 (tức ngày 28 tháng chạp năm Kỷ Hợi) tại KCN Thăng Long, đưa 1.600 công nhân có hoàn cảnh khó khăn về quê đón Tết.

Đối tượng công nhân được Liên đoàn lao động TP Hà Nội hỗ trợ là người làm việc trong các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội có hoàn cảnh khó khăn, quê ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh; chấp hành tốt nội quy, kỷ luật lao động, tích cực tham gia các hoạt động công đoàn, trong đó ưu tiên nữ công nhân lao động mang thai, nuôi con nhỏ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ