Làm giả hàng trăm CMND để chiếm đoạt tiền trong tài khoản ngân hàng

Băng nhóm dùng CMND giả, sau đó yêu cầu nhân viên ngân hàng ở TP.HCM thay chữ ký, đổi tài khoản và chuyển hết tiền từ tài khoản cũ sang tài khoản mới.
QUANG ANH
31, Tháng 03, 2021 | 11:21

Băng nhóm dùng CMND giả, sau đó yêu cầu nhân viên ngân hàng ở TP.HCM thay chữ ký, đổi tài khoản và chuyển hết tiền từ tài khoản cũ sang tài khoản mới.

Công an huyện Bình Chánh (TP.HCM) đang lấy lời khai của Lê Văn Nam (29 tuổi), Phạm Văn Châu (30 tuổi) và Cao Thị Lộ Duyên (37 tuổi, cùng ngụ TP.HCM) để làm rõ việc sử dụng CMND giả để chiếm đoạt tiền trong tài khoản ngân hàng.

Theo cảnh sát, ngày 11/3, Nam đến chi nhánh ngân hàng ở khu dân cư Trung Sơn (xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh) sử dụng CMND tên L.Q.T. và yêu cầu nhân viên ngân hàng khóa tài khoản mang tên anh T.

Người này sau đó làm thủ tục mở tài khoản mới tại ngân hàng và chuyển số tiền 45 triệu từ tài khoản cũ vào tài khoản mới, đồng thời thay đổi chữ ký.

Ngân hàng này sau đó nhận được khiếu nại từ khách hàng L.Q.T. về việc tài khoản bỗng nhiên bị trừ 45 triệu dù không thực hiện bất kỳ giao dịch nào. Các nhân viên ngân hàng nghi vấn có sự giả mạo nên trình báo sự việc, cung cấp hình ảnh cho cơ quan chức năng.

Sáng 26/3, Nam tiếp tục đến chi nhánh ngân hàng này và sử dụng giấy CMND mang tên V.H.L. để làm thẻ ATM thì bị cảnh sát bắt giữ. Công an sau đó cũng triệu tập Châu và Duyên tới để điều tra.

Hai người này khai đã thuê Nam sử dụng CMND giả để mở tài khoản ngân hàng và thu mua lại thẻ ATM, sim để chiếm đoạt tiền.

Khám xét nơi ở của nhóm người, lực lượng chức năng thu giữ 495 giấy CMND, 44 giấy phép lái xe và 85 thẻ các ngân hàng. 

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ