iPhone XR, XS, XS Max có giá đắt hơn dự kiến

Bộ ba sản phẩm iPhone mới sẽ chính thức được bán ra thị trường Việt Nam từ ngày 2/11 với giá đắt hơn dự kiến từ 500 nghìn – 1,5 triệu đồng.
THỦY DIỆU
20, Tháng 10, 2018 | 11:28

Bộ ba sản phẩm iPhone mới sẽ chính thức được bán ra thị trường Việt Nam từ ngày 2/11 với giá đắt hơn dự kiến từ 500 nghìn – 1,5 triệu đồng.

iphonexs-max1-1539877991401318467489-0-0-399-710-crop-15398779952021592816896

Bản iPhone XS Max 512GB có giá lên tới 44 triệu đồng thay vì 43 triệu đồng như dự kiến trước đó

Cụ thể, theo thông tin từ FPT, hệ thống bán lẻ lớn thứ hai, và là đại lý ủy quyền cao cấp nhất của Apple tại Việt Nam, sở hữu hai chuỗi FPT Shop và F.Studio by, thì bộ 3 sản phẩm iPhone mới chính hãng, gồm iPhone XR, XS và XS Max sẽ chính thức lên kệ với phiên bản 64GB, 128GB, 256GB và 512GB.

Theo đó, iPhone XR có giá 22,99 triệu đồng đối với bản 64GB, bản 128GB là 24,99 triệu đồng và bản 256GB có giá 26,99 triệu đồng, trong khi đó iPhone XS sẽ bán từ 29,99 triệu đồng (bản 64GB), bản 256GB có giá 34,99 và bản 512GB có giá 40,99 triệu đồng. Bản đắt nhất, iPhone XS Max, có giá lên tới 33,99 triệu đồng (bản 64GB), bản 256GB có giá 37,99 triệu đồng và bản 512 GB có giá 43,99 triệu đồng.

Như vậy, so với mức giá dự kiến được công bố trước đó, giá iPhone mới chính hãng đã được điều chỉnh trung bình tăng thêm từ 500 nghìn – 1 triệu đồng. Đặc biệt bản iPhone XS Max 512GB có giá lên tới 44 triệu đồng thay vì 43 triệu đồng – cho dù đây đã là mức giá chính hãng được xem là chưa từng có trong tất các đời iPhone từ trước đến nay khi về Việt Nam.

Ngoài ra, cả ba phiên bản iPhone mới đồng loạt được bán ra thị trường cùng thời điểm, khác với dự kiến trước đó là các phiên bản sẽ về thị trường ở từng thời điểm khác nhau.

(Theo VnEconomy)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ