Hơn 476.000 tài khoản chứng khoán mở mới trong tháng 5/2022

Nhàđầutư
Chỉ trong tháng 5, số lượng tài khoản chứng khoán mở mới đã lập kỷ lục 476.332 đơn vị, gấp đôi so với tháng trước.
NHẬT HUỲNH
10, Tháng 06, 2022 | 06:54

Nhàđầutư
Chỉ trong tháng 5, số lượng tài khoản chứng khoán mở mới đã lập kỷ lục 476.332 đơn vị, gấp đôi so với tháng trước.

Empty

Tính đến cuối tháng 5/2022, tổng số tài khoản chứng khoán nhà đầu tư cá nhân trong nước chiếm 5,7% dân số của Việt Nam. Ảnh Trọng Hiếu.

Theo số liệu từ Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD), trong tháng 5, nhà đầu tư cá nhân đã mở mới 476.332 tài khoản, gấp đôi so với tháng 4 và cao hơn 76% so với kỷ lục cũ là 270.011 tài khoản hồi tháng 3/2022. Nhà đầu tư tổ chức mở mới 123 tài khoản, nâng tổng số 13.793 đơn vị.

Lũy kế 5 tháng đầu năm 2022, nhà đầu tư cá nhân đã mở mới gần 1,38 triệu tài khoản, gấp 2,5 lần cùng kỳ năm ngoái. Con số này gần bằng lượng mở mới cả năm 2021 (1,53 triệu tài khoản).

Như vậy, tính đến cuối tháng 5/2022, tổng số tài khoản chứng khoán nhà đầu tư cá nhân trong nước đạt 5,6 triệu đơn vị, chiếm 5,7% dân số của Việt Nam. Trong khi đó, theo chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045, số lượng nhà đầu tư đạt 5% dân số năm 2025 và 8% dân số vào năm 2030.

Trái ngược với sự gia nhập đông đảo của các nhà đầu tư F0, thanh khoản thị trường tiếp tục sụt giảm đáng kể trong tháng 5/2022. Số liệu thống kê của VNDirect cho thấy, giá trị giao dịch bình quân 3 sàn giảm 33,2% so với tháng trước xuống 17.587 tỷ đồng. Còn dòng vốn ETF của nhà đầu tư nước ngoài đạt 2.714 tỷ đồng, mức cao nhất từ tháng 8/2021 và nhà đầu tư nước ngoài mua ròng 1.260 tỷ đồng trong tháng 5.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ