Hồi phục phiên chiều, VN-Index thu hẹp đà giảm

Nhàđầutư
Sự hồi phục của một số cổ phiếu trụ khiến VN-Index thu hẹp đà giảm so với phiên giao dịch sáng.
HÓA KHOA
12, Tháng 06, 2018 | 18:03

Nhàđầutư
Sự hồi phục của một số cổ phiếu trụ khiến VN-Index thu hẹp đà giảm so với phiên giao dịch sáng.

nhadautu - TTCK Vietnam

 

Đóng cửa phiên 12/6, VN-Index đạt 1.020 điểm, giảm 18,26 điểm, tương đương mức giảm 1,76%.

Thanh khoản VN-Index phiên này khá tích cực khi đạt 212,5 triệu đơn vị, tương đương tổng giá trị hơn 6.382 tỷ đồng. Nếu trừ đi khối lượng giao dịch thỏa thuận, tổng khối lượng cổ phiếu khớp lệnh đạt gần 170 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 5.127 tỷ đồng.

Tổng khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch khớp lệnh tăng lần lượt 27% và 26,36%.

Thanh khoản cải thiện dần một phần nhờ dòng tiền bắt đáy vào cuối phiên.

VN-Index hồi phục khá rõ ràng khi nhóm VN30 ghi nhận có 4 mã tăng là STB (+1,6%), VNM (+0,5%), NVL (+0,2%), VIC (+0,1%). Trong đó, nhịp đảo chiều của hai mã thuộc top vốn hóa lớn nhất thị trường là VNM và VIC đã tác động tích cực khá lớn khiến đà giảm của chỉ số thu hẹp.

Tuy vậy, đóng cửa phiên 12/6, số mã giảm điểm vẫn áp đảo. Cụ thể, có 79 mã tăng, 42 mã đứng giá và có đến 209 mã giảm điểm.

Sắc đỏ cũng diễn ra trên hai sàn còn lại. Theo đó, HNX-Index giảm 1,66% còn 116,49 điểm. UpCom ghi nhận giảm 1,20% còn 53 điểm.

Với giao dịch của NĐTNN, họ bán ròng hơn 5 triệu cổ phiếu, tương đương gần 297 tỷ đồng. Trong đó, họ bán ròng nhiều nhất VIC (-311 tỷ đồng), VHM (-41,7 tỷ đồng), MSN (-35,2 tỷ đồng), VNG (-24,9 tỷ đồng),…

Ở chiều ngược lại, họ mua ròng nhiều nhất VNM (+98 tỷ đồng), NVL (+37,1 tỷ đồng), SSI (+20,5 tỷ đồng), VRE (+19,2 tỷ đồng),…

TỪ KHÓA: Vn-IndexSTBVNMNVLVIC
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ