Điều chỉnh lại số liệu, quý II/2017 của Cá tra Hùng Vương lỗ thêm 60 tỷ đồng

Nhàđầutư
Công ty CP Hùng Vương (mã HVG) vừa công bố BCTC hợp nhất quý II/2018 (niên độ 1/10/2017 – 31/3/2018).
BẢO LINH
12, Tháng 06, 2018 | 15:40

Nhàđầutư
Công ty CP Hùng Vương (mã HVG) vừa công bố BCTC hợp nhất quý II/2018 (niên độ 1/10/2017 – 31/3/2018).

nhadautu - HVG

Điều chỉnh lại số liệu, quý II/2017 của Cá tra Hùng Vương lỗ thêm 60 tỷ đồng

Cột số liệu cho quý II/2017 phải thay đổi do sự nhầm lẫn. Theo số liệu được trình bày lại, doanh thu thuần của HVG giảm 49% còn hơn 2.974 tỷ đồng. Cùng với đó, mức lỗ trong quý II/2017 tiếp tục giảm thêm 60 tỷ đồng còn -182,4 tỷ đồng.

Chưa hết, BCTC quý II/2018 của HVG còn cho thấy tình trạng ‘bi đát’ hơn.

Cụ thể, doanh thuần HVG chỉ đạt 2.580 tỷ đồng, giảm đến 13% so với cùng kỳ năm ngoái. Nguyên nhân giảm chủ yếu đến từ, doanh thu nội địa thủy sản giảm đến 431 tỷ đồng; ngoài ra, doanh thu xuất khẩu thủy sản giảm gần 35 tỷ, doanh thu bán phụ phẩm giảm 149 tỷ đồng,…

Trong kỳ này, HVG ghi nhận lỗ hơn 272 tỷ đồng, tương đương lỗ tăng thêm 56% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong thời gian gần đây, HVG đã bị đưa vào diện kiểm soát đặc biệt do tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi đã bị đưa vào diện cảnh báo.

Được biết, trước đó, HVG đã liên tục bị nhắc nhở chậm nộp BCTC kiểm toán năm 2017, chậm nộp BCTC hợp nhất quý I/2018, chậm nộp BCTC riêng và hợp nhất quý II/2018; chậm nộp BCTC soát xét bán niên 2018 và giải trình BCTC quý II/2018.

Chốt phiên 12/6, cổ phiếu HVG đóng cửa ở mức 2.860 đồng/cổ phiếu, giảm 4,3% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ