Haxaco năm 2018 dự kiến bán 2.592 xe, doanh thu gần 5.200 tỷ đồng

Nhàđầutư
Công ty CP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh (Haxaco, Mã chứng khoán: HAX) vừa công bố tài liệu phục vụ Đại hội đồng cổ đông thường niên sắp diễn ra. 
MINH TRANG
31, Tháng 01, 2018 | 15:21

Nhàđầutư
Công ty CP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh (Haxaco, Mã chứng khoán: HAX) vừa công bố tài liệu phục vụ Đại hội đồng cổ đông thường niên sắp diễn ra. 

mercedeshaxaco

 Haxaco năm 2018 dự kiến bán 2.592 xe, doanh thu gần 5.200 tỷ đồng

Trong năm 2016, Haxaco ghi nhận doanh thu 3.833 tỷ đồng, lãi trước thuế 110 tỷ đồng, tăng lần lượt 33% và 15% so với năm 2016. 

Năm 2018, Haxaco tiếp tục đặt mục tiêu khá cao khi dự kiến bán được 2.592 xe, doanh thu 5.184 tỷ đồng, lãi trước thuế 145 tỷ đồng, tăng lần lượt 35% và 32% so với năm  2017.

Để đạt được mục tiêu này, Haxaco dự tính tăng vốn gấp rưỡi lên 350 tỷ đồng, thông qua phát hành cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 50%. Ngoài ra, cổ đông Haxaco còn được nhận cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 15%. 

Tổng giá trị chi trả gần 160 tỷ đồng, trong đó có 88 tỷ đồng LNST chưa phân phối đến cuối năm 2017, 63,7 tỷ đồng thặng dư vốn cổ phần và 4,2 tỷ đồng trong quỹ đầu tư phát triển.

Hội đồng quản trị Haxaco cũng sẽ trình ĐHĐCĐTN thông qua phương án tăng thù lao của Chủ tịch HĐQT từ 20 triệu đồng/ tháng  lên 50 triệu đồng/ tháng. 

Giá cổ phiếu HAX trên sàn HOSE chốt phiên 31/1 giảm 1,2% về  40.500 đồng/ CP.

Chủ tịch HĐQT Haxaco ông Đỗ Tiến Dũng vừa đăng ký mua thêm 500.000 cổ phiếu HAX. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 30/1-28/2/2018. 

Hiện tại ông Dũng đang sở hữu gần 5,07 triệu cổ phiếu HAX tương ứng 21,19% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty.

Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018 của Haxaco sẽ diễn ra vào 8h ngày 3/2 tại trụ sở chính của Công ty: số 333 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ