Hải Phòng đầu tư hơn 2.200 tỷ đồng xây dựng tuyến đê bảo vệ KCN Đình Vũ

Nhàđầutư
Hải Phòng đầu tư hơn 2.200 tỷ đồng xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ để phòng chống thiên tại, đồng thời tạo ra 2.000 ha đất làm KCN.
MAI HOÀNG
17, Tháng 11, 2022 | 17:03

Nhàđầutư
Hải Phòng đầu tư hơn 2.200 tỷ đồng xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ để phòng chống thiên tại, đồng thời tạo ra 2.000 ha đất làm KCN.

Empty

 

Ngày 17/11, UBND TP. Hải Phòng đã tổ chức lễ khởi công dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ (quận Hải An) thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải dài hơn 12km nhằm phòng chống thiên tai đồng thời tạo ra 2.000 ha đất phát triển KCN.

Tuyến đê biển này do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị và khu kinh tế, khu công nghiệp Hải Phòng làm chủ đầu tư. Dự án có tổng mức đầu tư hơn 2.284 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách chiếm 60%, vốn đóng góp của DN chiếm 40%.

Tuyến đê biển Nam Đình Vũ được đầu tư xây dựng có chiều dài hơn 12,7km có điểm đầu tiếp giáp với tuyến kè cảng Nam Đình Vũ, điểm cuối giáp với đường Tân Vũ-Lạch Huyện. Tuyến đê được xây dựng kết cấu dạng mái nghiêng đắp bằng đất và cát, chân kè và mái đê phía biển được gia bằng đá phủ và cấu kiện bê tông đúc sẵn, mặt đê bằng bê rộng rộng 5m, cao trình mặt đê từ 3,8 đến 4,8m.

Thời gian thi công tuyến đê biển là hơn 3 năm từ tháng 11/2022 tới tháng 12/2025 hoàn thành đưa vào sử dụng. Sau khi hoàn thành, ngoài mục tiêu phòng chống thiên tai, tuyến đê này sẽ tạo điều kiện cho Hải Phòng mở rộng thêm khoảng 2000 ha đất KCN ở phía nam bán đảo Đình Vũ, đẩy mạnh thu hút đầu tư, tạo việc làm cho 100.000 lao động.

UBND TP. Hải Phòng đánh giá, với diện tích hơn 22.000 ha, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải sẽ khai thác được các tiềm năng, lợi thế kết nối Logistics từ hệ thống cảng biển, cảng hàng không và hệ thống giao thông vô cùng thuận lợi giúp các nhà đầu tư mang lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và góp phần phát triển KTXH bền vững.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ