Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An Nguyễn Trường Giang làm Bí thư Huyện ủy Hưng Nguyên

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Trường Giang, Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An vừa được điều động, phân công, chỉ định giữ chức Bí thư Huyện ủy Hưng Nguyên nhiệm kỳ 2020-2025.
VĂN DŨNG
25, Tháng 10, 2023 | 10:28

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Trường Giang, Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An vừa được điều động, phân công, chỉ định giữ chức Bí thư Huyện ủy Hưng Nguyên nhiệm kỳ 2020-2025.

Screenshot_20231025_103206_Chrome

Ông Nguyễn Văn Thông, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Nghệ An trao quyết định và tặng hoa chúc mừng tân Bí thư Huyện ủy Hưng Nguyên. Ảnh: Thành Duy/ Báo Nghệ An.

Sáng 25/10, Tỉnh ủy Nghệ An và Huyện ủy Hưng Nguyên đã tổ chức lễ công bố quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về công tác cán bộ.

Tại quyết định số 2197-QĐ/TU, ngày 17/10/2023 về công tác cán bộ, ông Nguyễn Trường Giang, Giám đốc Sở Xây dựng Nghê An được điều đồng, phân công, chỉ định tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Bí thư Huyện ủy Hưng Nguyên nhiệm kỳ 2020-2025.

Ông Nguyễn Trường Giang sinh năm 1969, quê quán xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, có trình độ chuyên môn là thạc sỹ kỹ thuật xây dựng dân dụng, công nghiệp; trình độ chính trị cao cấp.

Tân Bí thư Huyện ủy Hưng Nguyên từng công tác ở Công ty Phát triển nhà Nghệ An, thị xã Cửa Lò và bắt đầu công tác tại Sở Xây dựng từ năm từ 1997.

Tại Sở Xây dựng Nghệ An, ông trải qua nhiều vị trí công tác từ chuyên viên, phó phòng, trưởng phòng và được bổ nhiệm Phó Giám đốc Sở từ năm 2014 và quyền Giám đốc Sở từ tháng 6/2019; từ tháng 7/2019 đồng thời đảm nhiệm thêm chức danh Bí thư Đảng ủy Sở Xây dựng nhiệm kỳ 2015-2020. Tháng 1/2020, ông được bổ nhiệm làm Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ