Giá USD tiếp đà giảm

Nhàđầutư
Sáng nay, giá mua - bán USD tại các NHTM tiếp tục giảm nhẹ theo tỷ giá trung tâm niêm yết tại NHNN. Trên thị trường tự do, USD tiếp tục giao dịch dưới mốc 25.000 đồng/USD.
ĐÌNH VŨ
21, Tháng 11, 2022 | 10:14

Nhàđầutư
Sáng nay, giá mua - bán USD tại các NHTM tiếp tục giảm nhẹ theo tỷ giá trung tâm niêm yết tại NHNN. Trên thị trường tự do, USD tiếp tục giao dịch dưới mốc 25.000 đồng/USD.

Giao-dich-ngan-hang- tien-dollar-05

 

Đầu tuần (21/11), giá USD tại các NHTM tiếp tục giảm nhẹ trong khi giá USD trên thị trường tự do tiếp tục giao dịch dưới mốc 25.000 đồng/USD. 

Phiên giao dịch chốt tuần, trên thị trường quốc tế, chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 106,97, tăng 0,64%.

Sự sụt giảm của chỉ số DXY đã tạm dừng vào tuần trước. Tuần vừa qua, chỉ số này có thời điểm rơi xuống mức thấp nhất là 105,34 và đã tăng trở lại. Tuy nhiên, xét về dài hạn, đà tăng của đồng bạc xanh vẫn còn yếu, có thể đà phục hồi chỉ duy trì trong thời gian ngắn và có giai đoạn.

Trong nước, trên thị trường tự do, USD tăng cùng chiều với thị trường quốc tế, giá USD tăng lần lượt ở mức 57 - 47 đồng/USD chiều mua - bán, hiện giao dịch ở mức 24.915 - 24.985 đồng/USD. 

Tại các NHTM, tỷ giá USD tiếp tục giảm sau một tuần không có nhiều biến động, xu hướng chung giảm nhẹ.

Cụ thể, so với phiên cuối tuần trước, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng nhà nước giảm nhẹ 1 đồng niêm yết ở mốc 23.674 đồng/USD. Trần tỷ giá tại các NHTM là 24.857 đồng/USD.

Tại các NHTM, giá bán USD cũng giảm 1 đồng, tiếp tục neo ở mức trần của NHNN. Vietcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 24.577 - 24.857 đồng/USD (mua - bán).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ